Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Giàu | Ngày 10/05/2019 | 71

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 10 : Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
NỘI DUNG DẠY HỌC
I- Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.

II- Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.

III- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Bài tập 1: Nguyên tố clo có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. Hãy cho biết các thông tin về cấu tạo nguyên tử của clo.( số proton, số eletron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng)
Nguyên tử của nguyên tố clo có:
- ..... lớp eletron.

- ….. proton, ...... eletron.
- … eletron ở lớp ngoài cùng.
Trả lời:
17
17
3
7
*Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta suy ra được cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó theo sơ đồ sau:
Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kỳ
- Số thứ tự của nhóm A
Cấu tạo nguyên tử

-
-
-
Số proton, số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Bài tập 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 13.
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn (số thứ tự, chu kỳ, nhóm)
- Cấu hình electron nguyên tử của X:
Số thứ tự:
- Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Chu kỳ:
Nhóm:
Trả lời
3
13
IIIA
1s22s22p63s23p1
*Nếu biết được cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố ta suy ra được vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn theo sơ đồ sau:
Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
-
-
-
Cấu tạo nguyên tử

- Số proton, số e
- Số lớp e
- Số e lớp ngoài cùng
Số thứ tự của nguyên tố
Số thứ tự của chu kỳ
Số thứ tự của nhóm A
Qua 2 sơ đồ cho thấy được ý nghĩa gì của bảng tuần hoàn?
I- Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó .
BÀI 10 : Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra được cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại(sơ đồ):
Bài tập 3: Nguyên tố S ở ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. Hãy cho biết :
- S là kim loại hay phi kim?
- Hoá trị cao nhất của S với oxi, công thức oxit cao nhất của S ?
- Hoá trị của S với hiđro, công thức hợp chất với hiđro ?
- Hiđroxit của S có tính axit hay bazơ ?
Bài tập 3: Nguyên tố S ở ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. Hãy cho biết :
- S là kim loại hay phi kim?
- Hoá trị cao nhất của S với oxi, công thức oxit cao nhất của S ?
- Hiđroxit của S có tính axit hay bazơ ?
- Hoá trị của S với hiđro, công thức hợp chất với hiđro ?
Nguyên tố S ở ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.Cho biết:
Trả lời:
Hoá trị cao nhất với oxi là …. ,
công thức oxit cao nhất là: …..
Hoá trị với hiđro là … ,
công thức hợp chất khí với hiđro là …..
- S là …….
- H2SO4 là axit mạnh
phi kim
6
SO3
2
H2S
- …………………………………………….
- Tính kim loại, tính phi kim.
Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hoá trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
Công thức oxit cao nhất, công thức trong hợp chất khí với hiđro
- Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.
I- Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.
BÀI 10 : Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
II- Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần có thể suy ra được những tính chất hoá học cơ bản của nó:
Cho biết qui luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kỳ?
Cho biết qui luật biến đổi tính axit, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố trong một chu kỳ?
- Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.
- Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần.
I- Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.
BÀI 10 : Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
II- Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.
III- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố
với các nguyên tố lân cận.
Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất
hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Ví dụ 1: Cho các nguyên tố:
Mg(Z = 12), Na(Z = 11), Al(Z = 13).
- So sánh tính kim loại của Mg với Na và Al
- Sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ của các hiđroxit tương ứng với các kim loại trên
Trả lời:
- Tính kim loại:
- Tính bazơ:
Na > Mg > Al
NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3
Ví dụ 2: Cho các nguyên tố
F(Z = 9), Cl(Z = 17), Br(Z = 35).
So sánh tính phi kim của Cl với F và Br
Trả lời:
Tính phi kim:
F > Cl > Br
I- Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.
BÀI 10 : Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
II- Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.
III- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố
với các nguyên tố lân cận.
BÀI TÂP CỦNG CỐ
Bài 1: Nguyên tố X có (Z = 9). Viết cấu hình e nguyên
tử của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Bài 2: Nguyên tố Y có số thứ tự là 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA. Xác định cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Y.
Bài 3: Cho nguyên tố T (Z = 19). Viết cấu hình e
nguyên tử của nguyên tố T và cho biết.
- T có tính chất kim loại hay phi tính phi kim.
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, công thức oxit
cao nhất.
- Viết công thức hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
Bài 4: Cho các nguyên tố: Si(Z = 14); P(Z = 15); S(Z = 16)
- So sánh tính phi kim của P với Si và S.
Sắp xếp các hiđroxit ứng với các
nguyên tố trên theo thứ tự tăng dần tính axit
Bài 1: Nguyên tố X có (Z = 9). Viết cấu hình e nguyên
tử của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Trả lời :
1s22s22p5
- Cấu hình electron nguyên tử của X:
Số thứ tự:
- Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Nhóm:
2
9
VIIA
Chu kỳ:
Bài 2: Nguyên tố Y có số thứ tự là 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA. Xác định cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Y.
Nguyên tử của nguyên tố Y có:
- ..... lớp eletron.
- ….. proton, ...... eletron.
- … eletron ở lớp ngoài cùng.
Trả lời:
20
20
4
2
Bài 3: Cho nguyên tố T (Z = 19). Viết cấu hình e
nguyên tử của nguyên tố T và cho biết.
- T có tính chất kim loại hay phi tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, công thức oxit cao nhất.
- Viết công thức hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
- Cấu hình electron nguyên tử của X:
Trả lời
1s22s22p63s23p64s1
Hoá trị cao nhất với oxi là …. ,
công thức oxit cao nhất là: …..
- T là …….
- KOH là bazơ mạnh
Kim loại
1
K2O
- …………………………………………….
Bài 4: Cho các nguyên tố: Si(Z = 14); P(Z = 15); S(Z = 16)
- So sánh tính phi kim của P với Si và S.
Sắp xếp các hiđroxit ứng với các
nguyên tố trên theo thứ tự tăng dần tính axit
Trả lời
- Tính phi kim:
- Tính axit:
H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4
Si < P < S.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Giàu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)