Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Võ Minh Tâm |
Ngày 10/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu quy luật biến đổi của tính Bazơ và tính Axít của các oxít và hiđroxít tương ứng của các nguyên tố nhóm A.
- So sánh tính Bazơ của các hiđroxít sau: H2SO4, Al(OH)3, HClO4, NaOH
Trả lời:
- Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxít và hiđroxít tương ứng yếu dần, đồng thời tính axít của chúng mạnh dần.
So sánh
Tính bazơ tăng, tính axít giảm
Tính Bazơ: NaOH > Al(OH)3 > H2SO4 > HClO4
NaOH
Al(0H)3
H2SO4
HClO4
Ý NGHĨA CỦA
BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Vị trí Cấu tạo
STT của nguyên tố
STT của chu kỳ
STT của nhóm A
Số p = số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Ví dụ 1: nguyên tố có STT 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Vậy cấu tạo nguyên tử :
Nguyên tử có
có 4 lớp e,
có 2e lớp ngoài cùng
Ví dụ 2: nguyên tố R có cấu hình electron nguyên t? là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Có thể suy ra:
Tổng số e là 17 nên nguyên tố đó có 17 proton ? STT =17.
Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 vì có 3 lớp e.
Nguyên tố thuộc nhóm VIIA vì có 7e ở lớp ngoài cùng.
20proton và 20electron,
STT 20
kỳ 4
nhóm IIA
Vị trí Tính chất
là phi kim ( trừ Sb; Bi; Po)
Tính axit bazơ của các hợp chất tương ứng
Nhóm IA; IIA; IIIA
là kim loại ( trừ H; B)
Nhóm VA; VIA; VIIA
STT của nhóm
Hoá trị cao nhất với oxy(=STT nhóm)
Công thức oxit cao nhất
Hoá trị với hidro (đv phi kim)
= 8 - STT của nhóm
Công thức hidroxit
Công thức hợp chất khí với Hidro
Vd: Nguyên tố lưu huỳnh có STT= 16, CK= 3, nhóm VIA.
Lưu huỳnh là phi kim,
Hoá trị cao nhất: 6,
oxit cao nhất: SO3
là oxit axit
Hiđroxit: H2SO4
là axit mạnh
Hoá trị với hiđro: 2,
hợp chất khí với hiđro: H2S
Dựa vào các quy luật sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ĐLTH ta có thể so sánh tính chất của một nguyên tố hay hợp chất tương ứng với các nguyên tố khác.
III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Ví dụ: so sánh tính phi kim của các nguyên tố sau:
a/ P, S, As, Cl
b/ Mg, Al, Na, K
P
S
As
Cl
a/ P, S, As, Cl
TÍNH PHI KIM MẠNH DẦN
TÍNH PHI KIM YẾU DẦN
Tính phi kim:
P < S < Cl
As < P
Vậy: As < P < S < Cl
Mg
Al
Na
K
b/ Mg, Al, Na, K
Tính phi kim:
Na < Mg < Al
K < Na
Vậy: K < Na < Mg < Al
TÍNH PHI KIM YẾU DẦN
TÍNH PHI KIM MẠNH DẦN
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố.
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí nguyên tố trong HTTH
Dặn dò: các em về nhà làm bài tập trong SGK và chuẩn bị bài luyện tập
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHOẺ
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu quy luật biến đổi của tính Bazơ và tính Axít của các oxít và hiđroxít tương ứng của các nguyên tố nhóm A.
- So sánh tính Bazơ của các hiđroxít sau: H2SO4, Al(OH)3, HClO4, NaOH
Trả lời:
- Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxít và hiđroxít tương ứng yếu dần, đồng thời tính axít của chúng mạnh dần.
So sánh
Tính bazơ tăng, tính axít giảm
Tính Bazơ: NaOH > Al(OH)3 > H2SO4 > HClO4
NaOH
Al(0H)3
H2SO4
HClO4
Ý NGHĨA CỦA
BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Vị trí Cấu tạo
STT của nguyên tố
STT của chu kỳ
STT của nhóm A
Số p = số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Ví dụ 1: nguyên tố có STT 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Vậy cấu tạo nguyên tử :
Nguyên tử có
có 4 lớp e,
có 2e lớp ngoài cùng
Ví dụ 2: nguyên tố R có cấu hình electron nguyên t? là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Có thể suy ra:
Tổng số e là 17 nên nguyên tố đó có 17 proton ? STT =17.
Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 vì có 3 lớp e.
Nguyên tố thuộc nhóm VIIA vì có 7e ở lớp ngoài cùng.
20proton và 20electron,
STT 20
kỳ 4
nhóm IIA
Vị trí Tính chất
là phi kim ( trừ Sb; Bi; Po)
Tính axit bazơ của các hợp chất tương ứng
Nhóm IA; IIA; IIIA
là kim loại ( trừ H; B)
Nhóm VA; VIA; VIIA
STT của nhóm
Hoá trị cao nhất với oxy(=STT nhóm)
Công thức oxit cao nhất
Hoá trị với hidro (đv phi kim)
= 8 - STT của nhóm
Công thức hidroxit
Công thức hợp chất khí với Hidro
Vd: Nguyên tố lưu huỳnh có STT= 16, CK= 3, nhóm VIA.
Lưu huỳnh là phi kim,
Hoá trị cao nhất: 6,
oxit cao nhất: SO3
là oxit axit
Hiđroxit: H2SO4
là axit mạnh
Hoá trị với hiđro: 2,
hợp chất khí với hiđro: H2S
Dựa vào các quy luật sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ĐLTH ta có thể so sánh tính chất của một nguyên tố hay hợp chất tương ứng với các nguyên tố khác.
III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Ví dụ: so sánh tính phi kim của các nguyên tố sau:
a/ P, S, As, Cl
b/ Mg, Al, Na, K
P
S
As
Cl
a/ P, S, As, Cl
TÍNH PHI KIM MẠNH DẦN
TÍNH PHI KIM YẾU DẦN
Tính phi kim:
P < S < Cl
As < P
Vậy: As < P < S < Cl
Mg
Al
Na
K
b/ Mg, Al, Na, K
Tính phi kim:
Na < Mg < Al
K < Na
Vậy: K < Na < Mg < Al
TÍNH PHI KIM YẾU DẦN
TÍNH PHI KIM MẠNH DẦN
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố.
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí nguyên tố trong HTTH
Dặn dò: các em về nhà làm bài tập trong SGK và chuẩn bị bài luyện tập
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Minh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)