Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Trần Thị Bảo Ngọc |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý Thầy
Cô đến dự tiết dạy bằng
giáo án điện tử
Môn: Hóa Học
Lớp :10
GV:Trần Thị Bảo Ngọc
1. Hãy cho biết quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong cùng một chu kì và trong cùng một nhóm A
2.Cho các nguyên tố A, B, C, có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9,16,17
a/ Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn
b/Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần
Kiểm tra bài cũ
Bài 13:
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
Thí dụ 1
Biết nguyên tố X có số thứ tự là 17, thuộc chu kì 3, nhóm VIIA, Cho biết thông tin gì về cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X
-Số proton: Số electron:
-Số lớp electron:
-Số electron lớp ngoài cùng:
có 17 proton
có 17 electron
Có 3 lớp electron
có 7 electron lớp
ngoài cùng
Thí dụ 2
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X:1s22s22p63s23p4Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của X
-Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X:
Nguyên tố X được xếp vào ô thứ trong bảng hệ thống tuần hoàn.
-Số thứ tự chu kì và số thứ tự nhóm của nguyên tố X
X có 16 proton,16 electron, có 3 lớp electron, có 6 electron lớp ngoài cùng
X thuộc chu kì 3, nhóm VIA
16
Từ ví dụ 1 và 2. Hãy nêu lên mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo của nguyên tử
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn(ô)
-Số thứ tự của nguyên tố
-Số thứ tự của chu kì
-Số thứ tự của nhóm
Cấu tạo nguyên tử
-Số proton, số electron
-Số lớp electron
-Số electron lớp ngoài cùng
II.Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
+ Nguyên tố có tính kim loại hay phi kim.
+ Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hidro.
+ Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng.
+ Công thức của hợp chất khí với hidro (nếu có).
+ Oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ
Biết vị trí của một nguyên tố trong BTH có thể suy ra những tính chất cơ bản sau:
Thí dụ 3
Biết nguyên tố lưu huỳnh ở ô thứ 16,chu kì 3, nhóm VIA Hãy suy ra những tính chất của lưu huỳnh:
-Tính kim loại hay phi kim:
-Hóa trị cao nhất đối với oxi là: hóa trị với hidro là
-Công thức của oxit cao nhất: -Hidroxit tương ứng :
-Công thức của hợp chất khí với hidro là:
-Oxit là Axit là
Lưu huỳnh Là phi kim
6
SO3
H2S
Oxit axit
H2SO4
Axit mạnh
H2SO4
SO3
2
Vậy:Từ vị trí của một nguyên tố trong
bảng tuần hoàn
Có thể suy ra những tính chất cơ
bản của nó
III.So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Thí dụ: 4
Hãy so sánh tính chất hóa học của P(Z=15)
với các nguyên tố sau:
Si(Z=14) và S(Z=16),As(Z=33)và N(z=7),
Trả lời:
*Trong cùng một chu kì:Theo chiều Z tăng dần thì tính phi kim Vậy P có tính phi kim mạnh hơn và yếu hơn
*Trong cùng một nhóm:Theo chiều Z tăng dần thì tính phi kim Vậy P có tính phi kim mạnh hơn và yếu hơn
Vậy P có tính phi kim yếu hơn và , hidroxit của nó là H3PO4 có tính axít yếu hơn
Si
tăng
S
giảm
As
N
HNO3 và H2SO4
S
N
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra được:
- Cấu tạo nguyên tử:
- Tính chất cơ bản của nguyên tố:
+ Nguyên tố có tính kim loại hay phi kim
+ Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi,hóa trị với hidro.
+ Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng.
+ Công thức của hợp chất khí với hidro(nếu có)
Số electron,
+ Oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ
Số proton,
Số lớp electron,
Số electron lớp ngoài cùng
-So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Bài 1:Cho các nguyên tố 12Mg, 11Na, 13Al . Cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm ? Viết công thức oxit cao nhất,hiđroxit ?từ đó so sánh tính bazơ của các oxit và hiđroxit ?
?
Trả lời
11Na : 1s22s22p63s1
12Mg :1s22s22p63s2
13Al : 1s22s22p63s23p1
*Cả ba nguyên tố đều là kim loại vì có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng.
*Công thức oxit cao nhất : Na2O, MgO, Al2O3 .
*Công thức hợp chất hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2 , Al(OH)3 .
Tính bazơ :Na2O > MgO > Al2O3 .
NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3 .
Bài 2:Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B (Z= 35): 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Hãy cho biết vị trí, tính chất của B
Trả lời
- Vị trí:
X nằm ở ô 35, X thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.
- Tính chất:
+ Là phi kim mạnh.
+ Hóa trị cao nhất của B với oxi là 7,Hóa trị với hidro là 1.
+ Công thức oxit cao nhất là
+ Công thức hợp chất với hidro là HB.
+ B2O7 Là oxit axit.
Bài tập 3 : Chọn phương án đúng
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X(Z=25)1s22s22p63s23p63d54s2 . X ở
Câu 1: A.ô 25, chu kì 4, nhóm VIIA
B.ô 25, chu kì 4, nhóm IIA
C.ô 25, chu kì 4, nhóm VIIB
D.ô 25, chu kì 4, nhóm IIB
C
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X(Z=25)1s22s22p63s23p63d54s2 . X là
Câu 2: A. Kim loại.
B: Là phi kim.
C. Là khí hiếm.
D. Là kim loại chuyển tiếp.
Câu 3: A.Hóa trị cao nhất với oxi là 7,công thức oxit cao nhất là A2O7
B.Hóa trị cao nhất với oxi là 1,công thức oxit cao nhất là A2O.
C.là kim loại chuyển tiếp nên không có công thức oxit
-Về nhà học bài, làm các bài tập trong sgk
-Chuẩn bị bài luyện tập chương 2:
+Làm trước các bài tập sau:1,2,3,8,10,11
SGK trang 60-61
Dặn dò
Cô đến dự tiết dạy bằng
giáo án điện tử
Môn: Hóa Học
Lớp :10
GV:Trần Thị Bảo Ngọc
1. Hãy cho biết quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong cùng một chu kì và trong cùng một nhóm A
2.Cho các nguyên tố A, B, C, có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9,16,17
a/ Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn
b/Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần
Kiểm tra bài cũ
Bài 13:
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
Thí dụ 1
Biết nguyên tố X có số thứ tự là 17, thuộc chu kì 3, nhóm VIIA, Cho biết thông tin gì về cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X
-Số proton: Số electron:
-Số lớp electron:
-Số electron lớp ngoài cùng:
có 17 proton
có 17 electron
Có 3 lớp electron
có 7 electron lớp
ngoài cùng
Thí dụ 2
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X:1s22s22p63s23p4Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của X
-Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X:
Nguyên tố X được xếp vào ô thứ trong bảng hệ thống tuần hoàn.
-Số thứ tự chu kì và số thứ tự nhóm của nguyên tố X
X có 16 proton,16 electron, có 3 lớp electron, có 6 electron lớp ngoài cùng
X thuộc chu kì 3, nhóm VIA
16
Từ ví dụ 1 và 2. Hãy nêu lên mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo của nguyên tử
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn(ô)
-Số thứ tự của nguyên tố
-Số thứ tự của chu kì
-Số thứ tự của nhóm
Cấu tạo nguyên tử
-Số proton, số electron
-Số lớp electron
-Số electron lớp ngoài cùng
II.Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
+ Nguyên tố có tính kim loại hay phi kim.
+ Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hidro.
+ Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng.
+ Công thức của hợp chất khí với hidro (nếu có).
+ Oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ
Biết vị trí của một nguyên tố trong BTH có thể suy ra những tính chất cơ bản sau:
Thí dụ 3
Biết nguyên tố lưu huỳnh ở ô thứ 16,chu kì 3, nhóm VIA Hãy suy ra những tính chất của lưu huỳnh:
-Tính kim loại hay phi kim:
-Hóa trị cao nhất đối với oxi là: hóa trị với hidro là
-Công thức của oxit cao nhất: -Hidroxit tương ứng :
-Công thức của hợp chất khí với hidro là:
-Oxit là Axit là
Lưu huỳnh Là phi kim
6
SO3
H2S
Oxit axit
H2SO4
Axit mạnh
H2SO4
SO3
2
Vậy:Từ vị trí của một nguyên tố trong
bảng tuần hoàn
Có thể suy ra những tính chất cơ
bản của nó
III.So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Thí dụ: 4
Hãy so sánh tính chất hóa học của P(Z=15)
với các nguyên tố sau:
Si(Z=14) và S(Z=16),As(Z=33)và N(z=7),
Trả lời:
*Trong cùng một chu kì:Theo chiều Z tăng dần thì tính phi kim Vậy P có tính phi kim mạnh hơn và yếu hơn
*Trong cùng một nhóm:Theo chiều Z tăng dần thì tính phi kim Vậy P có tính phi kim mạnh hơn và yếu hơn
Vậy P có tính phi kim yếu hơn và , hidroxit của nó là H3PO4 có tính axít yếu hơn
Si
tăng
S
giảm
As
N
HNO3 và H2SO4
S
N
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra được:
- Cấu tạo nguyên tử:
- Tính chất cơ bản của nguyên tố:
+ Nguyên tố có tính kim loại hay phi kim
+ Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi,hóa trị với hidro.
+ Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng.
+ Công thức của hợp chất khí với hidro(nếu có)
Số electron,
+ Oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ
Số proton,
Số lớp electron,
Số electron lớp ngoài cùng
-So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Bài 1:Cho các nguyên tố 12Mg, 11Na, 13Al . Cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm ? Viết công thức oxit cao nhất,hiđroxit ?từ đó so sánh tính bazơ của các oxit và hiđroxit ?
?
Trả lời
11Na : 1s22s22p63s1
12Mg :1s22s22p63s2
13Al : 1s22s22p63s23p1
*Cả ba nguyên tố đều là kim loại vì có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng.
*Công thức oxit cao nhất : Na2O, MgO, Al2O3 .
*Công thức hợp chất hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2 , Al(OH)3 .
Tính bazơ :Na2O > MgO > Al2O3 .
NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3 .
Bài 2:Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B (Z= 35): 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Hãy cho biết vị trí, tính chất của B
Trả lời
- Vị trí:
X nằm ở ô 35, X thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.
- Tính chất:
+ Là phi kim mạnh.
+ Hóa trị cao nhất của B với oxi là 7,Hóa trị với hidro là 1.
+ Công thức oxit cao nhất là
+ Công thức hợp chất với hidro là HB.
+ B2O7 Là oxit axit.
Bài tập 3 : Chọn phương án đúng
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X(Z=25)1s22s22p63s23p63d54s2 . X ở
Câu 1: A.ô 25, chu kì 4, nhóm VIIA
B.ô 25, chu kì 4, nhóm IIA
C.ô 25, chu kì 4, nhóm VIIB
D.ô 25, chu kì 4, nhóm IIB
C
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X(Z=25)1s22s22p63s23p63d54s2 . X là
Câu 2: A. Kim loại.
B: Là phi kim.
C. Là khí hiếm.
D. Là kim loại chuyển tiếp.
Câu 3: A.Hóa trị cao nhất với oxi là 7,công thức oxit cao nhất là A2O7
B.Hóa trị cao nhất với oxi là 1,công thức oxit cao nhất là A2O.
C.là kim loại chuyển tiếp nên không có công thức oxit
-Về nhà học bài, làm các bài tập trong sgk
-Chuẩn bị bài luyện tập chương 2:
+Làm trước các bài tập sau:1,2,3,8,10,11
SGK trang 60-61
Dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Bảo Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)