Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Lâm Văn Khoa |
Ngày 10/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TRU?NG THPT GNH HO
Ngu?i th?c hi?n: LM VAN KHOA
SU PH?M HĨA 98
GV thực hiện: LÂM VĂN KHOA
Tổ Sinh – Hóa – Địa - KTNN
Lớp 10C4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố :
A. tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều tăng của tính phi kim.
Câu 2.Trong một nhóm A,bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A.tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều giảm của tính kim loại.
Câu 3. Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
1. Hóa trị cao nhất với ôxi 4. Số lớp electron
2. Nguyên tử khối 5. Số electron trong nguyên tử
3. Số electron lớp ngoài cùng
B. 1, 2, C. 4, 5 D. 3, 4
A. 1, 3
D. B và C đều đúng
D. A và C đều đúng
Bài 10:
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Ví dụ 1. Nguyên tố K có số thứ tự Z =19 thuộc chu kì 4, nhóm IA. Hãy cho biết các thông tin về cấu tạo nguyên tử K?
- Có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
- Có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
- Có bao nhiêu lớp e ?
- Số thứ tự Z = 19
- K thuộc chu kỳ 4
- K thuộc nhóm IA
Ví dụ 2.
Cấu hình e nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p63s23p4. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng hệ thống tuần hoàn
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Ví dụ 1. Nguyên tố K có số thứ tự Z =19 thuộc chu kì 4, nhóm IA. Hãy cho biết các thông tin về cấu tạo nguyên tử K?
- K thuộc chu kỳ 4
- K thuộc nhóm IA
- Có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
- Có bao nhiêu lớp e ?
- Có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
- Có 16 p, 16 e
- Có 3 lớp electron
- Có 6 e ở lớp ngoài cùng
Dựa vào cấu hình e nguyên tử, hãy cho biết nguyên tố trên có:
Ví dụ 2.
Cấu hình e nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p63s23p4. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng hệ thống tuần hoàn
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Ví dụ 1. Nguyên tố K có số thứ tự Z =19 thuộc chu kì 4, nhóm IA. Hãy cho biết các thông tin về cấu tạo nguyên tử K?
- K thuộc chu kỳ 4
- K thuộc nhóm IA
- Có 16 p, 16 e
- Có 3 lớp electron
- Có 6 e ở lớp ngoài cùng
=> Nguyên tố trên là S
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn (ô)
Số thứ tự của nguyên tố
Số thứ tự của chu kì
Số thứ tự nhóm A
Cấu tạo nguyên tử
Số proton, số electron
Số lớp electron
Số electron lớp ngoài cùng
Kết luận
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT NGUYÊN TỐ
Ví dụ 1
Ví dụ 2
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT NGUYÊN TỐ
Ví dụ : Biết nguyên tố S ở ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA. Từ đó suy ra được những tính chất gì?
- S có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
- S có tính kim loại hay phi kim?
- Hóa trị cao nhất với oxi là bao nhiêu? Công thức oxit cao nhất là gì?
- S có tính phi kim
- Hoá trị với hiđro là bao nhiêu? Công thức hợp chất khí với hiđro là gì?
- Hợp chất oxit của S là oxit axit hay oxit bazơ, hiđroxit tương ứng là gì ?
- Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 6 , công thức oxit cao nhất là SO3 .
- SO3 là oxit axit và hiđroxit tương ứng là H2SO4 là 1 axit mạnh.
- Hoá trị với hiđro là 2 , công thức hợp chất khí với hiđro là H2S.
Suy ra:
Kết luận:
Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn => Biết được những tính chất hoá học cơ bản sau:
- Tính kim loại, tính phi kim
+ Nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, IIIA ( trừ hiđro) có tính kim loại.
+ Nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA ( trừ antimon, bitmut, poloni) có tính phi kim.
Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.
Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
Công thức oxit cao nhất.
Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT NGUYÊN TỐ
Ví dụ
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Ví dụ : So sánh tính chất hóa học của P với các nguyên tố lân cận: - P (Z = 15) với Si (Z = 14) và S (Z = 16)
- P (Z = 15) với N (Z = 7) và As (Z = 33)
- Các nguyên tố trên là kim loại hay phi kim?
- Hãy so sánh tính phi kim của P với các nguyên tố lân cận với nó?
- P, Si, S, N, As đều có tính phi kim
- P có tính phi kim yếu hơn N và mạnh hơn As
Vì Si, P và S thuộc cùng 1 chu kì theo chiều Z tăng dần thì tính phi kim tăng dần.
- P có tính phi kim mạnh hơn Si và yếu hơn S
Vì N, P và As thuộc cùng 1 nhóm theo chiều Z tăng dần thì tính phi kim giảm dần.
- P có tính phi kim yếu hơn N và S => tính axit H3PO4 yếu hơn HNO3 và H2SO4
Kết luận:
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong cùng một chu kì và trong cùng môt nhóm để so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Ví dụ
Bài 10:
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT NGUYÊN TỐ
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Câu 2. Nguyên tố Mg nằm ở ô thứ 12, thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn
a) Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố:
- Tính kim loại hay tính phi kim
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi
- Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hoạt động nhóm: 8 nhóm
Yêu cầu: Hoàn thành bài tập trên bảng phụ
ĐÁP ÁN
Câu 2. Biết nguyên tố Mg nằm ở ô thứ 12, thuộc chu kì 3 nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, suy ra:
a) Tính chất nguyên tố Mg:
- Tính kim loại
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 2
- Công thức của oxit cao nhất là MgO => là oxit bazơ
- Công thức của hiđroxit tương ứng là Mg(OH)2=> là bazơ
b) Tính chất hóa học của nguyên tố Mg so với Na và Al
Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al
Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Văn Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)