Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Bùi Hữu Tuấn | Ngày 10/05/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10A12
Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày khái niệm về tính kim loại và tính phi kim, sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ? Giải thích về sự biến đổi tính chất trong một chu kì.
Làm bài tập 12/sgk/48
Biết vị trí của nguyên tố những thông tin gì?
Biết số hiệu nguyên tử vị trí nguyên tố trong BTH không ?
BÀI 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
BÀI 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
CÁC NỘI DUNG CHÍNH:
Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Quan giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Thí dụ 1: Nguyên tố Ca có số thứ tự là 20 thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử Canxi.
Thí dụ 2: Cho cấu hình của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p5. Hãy xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Thí dụ 1: Nguyên tố Ca có số thứ tự là 20 thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử Canxi.
Giải
Vị trí của nguyên tố Cấu tạo nguyên tử
Số thứ tự 20
Chu kì 4
Nhóm IIA
20p và 20e
4 lớp electron
2e lớp ngoài cùng
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Thí dụ 2: Cho cấu hình của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p3. Hãy xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
Giải
Cấu tạo nguyên tử Vị trí của nguyên tố
Tổng số e là 15
3 lớp electron
Nguyên tố p, có 5e lớp ngoài cùng
X Thuộc ô thứ 15
X Thuộc chu kì 3
X Thuộc nhóm VA
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kì
- Số thứ tự của nhóm
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Từ vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ta có thể xác định được những tính chất hóa học cơ bản sau:
1. Tính kim loại, tính phi kim:
Các nguyên tố ở nhóm IA,IIA,IIIA (trừ H, B) có tính kim loại
Các nguyên tố ở nhóm VA,VIA,VIIA (trừ Sb, Pb, Bi) có tính phi kim
2. Hoá trị cao nhất của nó với oxi và hoá trị với hidro (nếu có)
3. Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng.
4. Công thức hợp chất khí với hidro (chú ý chỉ có các nguyên tố phi kim mới tạo được hợp chất với hidro)
5. Oxit và Hidroxit tương ứng có tính axit hay bazơ
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Ví dụ 3: Nguyên tố Nitơ ở ô thứ 7, thuộc chu kỳ 2, nhóm VA trong BTH. Em hãy xác định những tính chất cơ bản của Nitơ và hợp chất của nó.
Giải

Phi kim
5
N2O5
HNO3
3
NH3
N2O5: oxit axit
HNO3: axit
mạnh

III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Chu kì
Nhóm
Tính Kim loại GIẢM
Tính phi Kim TĂNG
Tính Kim loại TĂNG
Tính Phi kim GIẢM
- Tính Bazơ GIẢM
- Tính Axit TĂNG
- Tính Bazơ TĂNG
- Tính Axit GIẢM
VÍ DỤ 4: So sánh tính chất hoá học của nguyên tố P với các nguyên tố lân cận
Tính phi kim giảm dần
Tính phi kim tăng dần
P có tính phi kim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn N và S
H3PO4 có tính axit mạnh hơn H2SiO3 nhưng yếu hơn HNO3 và H2SO4
Tính axit giảm dần
Tính axit tăng dần
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BÀI TẬP
CỦNG CỐ
Bài 1: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự là 16, nguyên tố X thuộc :
A. Chu kì 3, nhóm IVA
B. Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 3, nhóm VIA
D. Chu kì 4, nhóm IVA
Bài tập củng cố:
Đáp án: C
Bài tập 2: So sánh tính chất hoá học của Mg với các nguyên
tố lân cận
Tính kim loại tăng dần
Tính kim loại giảm dần
Mg có tính kim loại mạnh hơn
Al và Be nhưng yếu hơn Na
Tính bazơ tăng dần
Tính bazơ giảm dần
Mg(OH)2 có tính bazơ mạnh hơn Be(OH)2 và Al(OH)3 nhưng yếu hơn NaOH
Bài tập về nhà:
Bài 3: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần:
Ca (Z=20), Mg(Z=12), C(Z=6), N(Z=7)
Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố trên. Oxit nào có tính bazơ mạnh nhất, tính axit mạnh nhất?
giải
Tính Kim loại tăng dần:
Công thức oxit cao nhất:
Oxit có tính bazơ mạnh nhất là:
Oxit có tính axit mạnh nhất là:
N, C, Mg, Ca
CaO, MgO, CO2, N2O5
CaO
N2O5
DẶN DÒ:

Về học và làm các bài tập trong SGK và sách BT
Chuẩn bị bài luyện tập chương II
XIN CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Hữu Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)