Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Tâm |
Ngày 10/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
LỚP 10 A2
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH
KiỂM TRA BÀI CŨ
Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 19, 20.
a/ Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn
b/ Công thức oxit, hiđroxit của chúng có dạng như thế nào?
c/ Sắp xếp X, Y, Z theo thứ tự tính kim loại tăng; sắp xếp các hiđroxit theo thứ tự tính bazơ tăng
X 1s22s22p63s2
Y 1s22s22p63s23p64s1
Z 1s22s22p63s23p64s2
Chu kỳ 3 nhóm IIA
Chu kỳ 4 nhóm IA
Chu kỳ 4 nhóm IIA
a/
b/
Công thức oxit: XO, Y2O, ZO
Công thức hiđroxit: X(OH)2, YOH, Z(OH)2
c/
Tính kim loại tăng theo thứ tự: X < Z < Y
Tính bazơ của các hiđroxit tăng theo thứ tự: X(OH)2 < Z(OH)2 < YOH
Đáp án
0
1
2
3
4
5
k.Loại giảm
k.Loại tăng
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó không?
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
VD1: Nguyên tố A có số thứ tự là 19 thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A?
STT=Z=P=E = 19
- Nguyên tử A có 19 proton
19 electron
Số lớp e = STT chu kỳ
- Có 4 lớp electron
chu kỳ 4 có 4 lớp e
Số e lớp ngoài cùng = STT nhóm A
Nhóm IA có 1 e lớp ngoài cùng
- Có 1 electron ở lớp ngoài cùng
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
VD2: Nguyên tố B có cấu hình electron nguyên tử là:
1s22s22p63s23p4
Hãy xác định vị trí của B trong bảng tuần hoàn
Có 6 e lớp ngoài cùng, là nguyên tố p thuộc nhóm VIA
- A chiếm ô thứ 16
- Thuộc chu kỳ 3
có 3 lớp e thuộc chu kỳ 3
STT=Z =E = 16
- Thuộc nhóm VIA
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn (ô)
Số thứ tự của nguyên tố
Số thứ tự của chu kỳ
Số thứ tự của nhóm A
Cấu tạo nguyên tử .
-Số proton, số electron
Số lớp electron
Số electron lớp ngoài cùng
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó?
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại
BTAD
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
A là kim loại hay phi kim?
- Nhóm VIA Có 6 electron ở lớp ngoài cùng
- Chu kì 3
A là phi kim
A là phi kim (lưu huỳnh)
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
Công thức oxit cao nhất của A có dạng như thế nào?
- Nhóm VIA Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 6
Công thức oxit cao nhất: SO3
A là phi kim (lưu huỳnh)
Công thức oxit cao nhất: SO3
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
SO3 thuộc loại oxit gì?
- Nhóm VIA Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 6
Công thức oxit cao nhất: SO3
A là phi kim (lưu huỳnh)
Công thức oxit cao nhất: SO3
SO3 là oxi axit, H2SO4 là axit mạnh
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
Công thức hợp chất khí với hiđro của A có dạng như thế nào?
- Nhóm VIA Hóa trị với hiđro là 2
Công thức hợp chất khí với hiđro: H2S
A là phi kim (lưu huỳnh)
Công thức oxit cao nhất: SO3
Công thức hợp chất khí với hiđro: H2S
SO3 là oxit axit, H2SO4 là axit mạnh
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố?
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó.
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
A là phi kim (lưu huỳnh)
Công thức oxit cao nhất: SO3
Công thức hợp chất khí với hiđro: H2S
SO3 là oxit axit, H2SO4 là axit mạnh
BTAD
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
BTH
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
VD: So sánh tính chất hóa học của P(Z=15) với các nguyên tố: Si(Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As(Z=33)
CK3
Nhóm VA
So sánh tính phi kim của P với các nguyên tố lân cận.
?
Tính PK giảm
Tính PK tăng
Tính phi kim:
P
<
<
S
Si
P
<
N
<
As
P có tính phi kim yếu hơn N và S, hiđroxit tương ứng H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Dựa trên cơ sở nào để so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận?
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
BTAD
BÀI TẬP TRẢ LỜI NHANH
Bộ câu hỏi 1
Bộ câu hỏi 4
Bộ câu hỏi 2
Bộ câu hỏi 3
5
BT1
BT2
BT3
BT4
Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng như thế nào?
Đáp án:
XH3
0
1
2
3
4
5
Bộ câu hỏi 1
Câu 2: Trong 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ................, đồng thời tính kim loại của chúng ..............
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
Đáp án:
mạnh dần , yếu dần
0
1
2
3
4
5
yếu dần
mạnh dần
Bộ câu hỏi 1
Câu 3: A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ZAĐáp án:
Tính phi kim của A mạnh hơn B
0
1
2
3
4
5
Bộ câu hỏi 1
Câu 1: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3p2. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
IVA
0
1
2
3
4
5
Bộ câu hỏi 2
Câu 2: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA. Công thức oxit cao nhất của X có dạng như thế nào?
Đáp án:
XO
0
1
2
3
4
5
Bộ câu hỏi 2
Đáp án:
Tính kim loại của X mạnh hơn Y
0
1
2
3
4
5
Câu 3: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng chu kỳ (ZXBộ câu hỏi 2
Đáp án:
yếu dần, mạnh dần
0
1
2
3
4
5
Câu 1: Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ............., đồng thời tính kim loại của chúng ..................
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
mạnh dần
yếu dần
Bộ câu hỏi 3
Đáp án:
Ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
0
1
2
3
4
5
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Y (ô, chu kỳ, nhóm) trong bảng tuần hoàn .
Bộ câu hỏi 3
Đáp án:
M(OH)2
0
1
2
3
4
5
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit của M có dạng như thế nào?
Bộ câu hỏi 3
Đáp án:
A thuộc nhóm IIIA,
Y thuộc nhóm VIA.
0
1
2
3
4
5
Câu 1: X và Y là 2 nguyên tố nhóm A. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là A2O3, Y tạo với hiđro hợp chất có dạng H2Y. X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Bộ câu hỏi 4
Đáp án:
Hiđroxit của X có tính bazơ mạnh hơn
0
1
2
3
4
5
Câu 2: X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3, X ở nhóm IIA, Y ở nhóm VA. Hiđroxit của nguyên tố nào có tính bazơ mạnh hơn
Bộ câu hỏi 4
Đáp án:
1s22s1
0
1
2
3
4
5
Câu 3: Nguyên tử M ở chu kỳ 2 nhóm IA. Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử của M
Bộ câu hỏi 4
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Có 13 electron chiếm ô số 13
Có 3 lớp electron chu kỳ 3
Có 3 electron hóa trị, là nguyên tố p nhóm IIIA
X nằm ở ô số 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA
BTH
Nguyên tố Y ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Hãy cho biết những tính chất hóa học cơ bản của Y
Có 2 electron lớp ngoài cùng Y là kim loại (Ca)
Công thức oxit cao nhất: YO
Công thức hiđroxit có dạng Y(OH)2, có tính bazơ
BTH
Dễ nhường 2 elctrron: Y Y2+ + 2e
Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự tính kim loại tăng dần:
Mg. Al, K, Ca
BTH
Al < Mg < Ca < K
Chiều tăng tính kim loại
Bài tập 1: Phân mức năng lượng cao nhất của nguyên tử nguyên tố A là 3p4 . Trong phản ứng hóa học, A sẽ có khuynh hướng
A. nhường 2 electron
B. nhận 2 electron
C. nhận 4 electron
D. nhường 4 electron
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
Bài tập 2: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
a/ Kết luận nào sau đây đúng?
A. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại
D. X là phi kim, Y là kim loại, Z là khí hiếm
Bài tập 2: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
b/ Số electron trong nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z làn lượt là:
A. 18, 20, 17
C. 10, 12, 9
B. 18, 16, 19
D. 10, 8, 11
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
Bài tập 3: Nguyên tố X tạo với hiđro hợp chất có dạng XH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. X là:
A. C
B. Si
C. S
D. N
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
Bài tập 4: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA.
Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự:
A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
Chúc các em học sinh học giỏi và thành công !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự giờ !
BTH
0
1
2
3
4
5
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG ĐÌNH
KiỂM TRA BÀI CŨ
Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 19, 20.
a/ Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn
b/ Công thức oxit, hiđroxit của chúng có dạng như thế nào?
c/ Sắp xếp X, Y, Z theo thứ tự tính kim loại tăng; sắp xếp các hiđroxit theo thứ tự tính bazơ tăng
X 1s22s22p63s2
Y 1s22s22p63s23p64s1
Z 1s22s22p63s23p64s2
Chu kỳ 3 nhóm IIA
Chu kỳ 4 nhóm IA
Chu kỳ 4 nhóm IIA
a/
b/
Công thức oxit: XO, Y2O, ZO
Công thức hiđroxit: X(OH)2, YOH, Z(OH)2
c/
Tính kim loại tăng theo thứ tự: X < Z < Y
Tính bazơ của các hiđroxit tăng theo thứ tự: X(OH)2 < Z(OH)2 < YOH
Đáp án
0
1
2
3
4
5
k.Loại giảm
k.Loại tăng
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó không?
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
VD1: Nguyên tố A có số thứ tự là 19 thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A?
STT=Z=P=E = 19
- Nguyên tử A có 19 proton
19 electron
Số lớp e = STT chu kỳ
- Có 4 lớp electron
chu kỳ 4 có 4 lớp e
Số e lớp ngoài cùng = STT nhóm A
Nhóm IA có 1 e lớp ngoài cùng
- Có 1 electron ở lớp ngoài cùng
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
VD2: Nguyên tố B có cấu hình electron nguyên tử là:
1s22s22p63s23p4
Hãy xác định vị trí của B trong bảng tuần hoàn
Có 6 e lớp ngoài cùng, là nguyên tố p thuộc nhóm VIA
- A chiếm ô thứ 16
- Thuộc chu kỳ 3
có 3 lớp e thuộc chu kỳ 3
STT=Z =E = 16
- Thuộc nhóm VIA
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn (ô)
Số thứ tự của nguyên tố
Số thứ tự của chu kỳ
Số thứ tự của nhóm A
Cấu tạo nguyên tử .
-Số proton, số electron
Số lớp electron
Số electron lớp ngoài cùng
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó?
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại
BTAD
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
A là kim loại hay phi kim?
- Nhóm VIA Có 6 electron ở lớp ngoài cùng
- Chu kì 3
A là phi kim
A là phi kim (lưu huỳnh)
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
Công thức oxit cao nhất của A có dạng như thế nào?
- Nhóm VIA Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 6
Công thức oxit cao nhất: SO3
A là phi kim (lưu huỳnh)
Công thức oxit cao nhất: SO3
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
SO3 thuộc loại oxit gì?
- Nhóm VIA Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 6
Công thức oxit cao nhất: SO3
A là phi kim (lưu huỳnh)
Công thức oxit cao nhất: SO3
SO3 là oxi axit, H2SO4 là axit mạnh
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
Công thức hợp chất khí với hiđro của A có dạng như thế nào?
- Nhóm VIA Hóa trị với hiđro là 2
Công thức hợp chất khí với hiđro: H2S
A là phi kim (lưu huỳnh)
Công thức oxit cao nhất: SO3
Công thức hợp chất khí với hiđro: H2S
SO3 là oxit axit, H2SO4 là axit mạnh
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố?
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó.
VD: Nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
A là phi kim (lưu huỳnh)
Công thức oxit cao nhất: SO3
Công thức hợp chất khí với hiđro: H2S
SO3 là oxit axit, H2SO4 là axit mạnh
BTAD
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
BTH
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
VD: So sánh tính chất hóa học của P(Z=15) với các nguyên tố: Si(Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As(Z=33)
CK3
Nhóm VA
So sánh tính phi kim của P với các nguyên tố lân cận.
?
Tính PK giảm
Tính PK tăng
Tính phi kim:
P
<
<
S
Si
P
<
N
<
As
P có tính phi kim yếu hơn N và S, hiđroxit tương ứng H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Dựa trên cơ sở nào để so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận?
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
BTAD
BÀI TẬP TRẢ LỜI NHANH
Bộ câu hỏi 1
Bộ câu hỏi 4
Bộ câu hỏi 2
Bộ câu hỏi 3
5
BT1
BT2
BT3
BT4
Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng như thế nào?
Đáp án:
XH3
0
1
2
3
4
5
Bộ câu hỏi 1
Câu 2: Trong 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ................, đồng thời tính kim loại của chúng ..............
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
Đáp án:
mạnh dần , yếu dần
0
1
2
3
4
5
yếu dần
mạnh dần
Bộ câu hỏi 1
Câu 3: A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ZA
Tính phi kim của A mạnh hơn B
0
1
2
3
4
5
Bộ câu hỏi 1
Câu 1: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3p2. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
IVA
0
1
2
3
4
5
Bộ câu hỏi 2
Câu 2: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA. Công thức oxit cao nhất của X có dạng như thế nào?
Đáp án:
XO
0
1
2
3
4
5
Bộ câu hỏi 2
Đáp án:
Tính kim loại của X mạnh hơn Y
0
1
2
3
4
5
Câu 3: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng chu kỳ (ZX
Đáp án:
yếu dần, mạnh dần
0
1
2
3
4
5
Câu 1: Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ............., đồng thời tính kim loại của chúng ..................
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
mạnh dần
yếu dần
Bộ câu hỏi 3
Đáp án:
Ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
0
1
2
3
4
5
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Y (ô, chu kỳ, nhóm) trong bảng tuần hoàn .
Bộ câu hỏi 3
Đáp án:
M(OH)2
0
1
2
3
4
5
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit của M có dạng như thế nào?
Bộ câu hỏi 3
Đáp án:
A thuộc nhóm IIIA,
Y thuộc nhóm VIA.
0
1
2
3
4
5
Câu 1: X và Y là 2 nguyên tố nhóm A. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là A2O3, Y tạo với hiđro hợp chất có dạng H2Y. X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Bộ câu hỏi 4
Đáp án:
Hiđroxit của X có tính bazơ mạnh hơn
0
1
2
3
4
5
Câu 2: X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3, X ở nhóm IIA, Y ở nhóm VA. Hiđroxit của nguyên tố nào có tính bazơ mạnh hơn
Bộ câu hỏi 4
Đáp án:
1s22s1
0
1
2
3
4
5
Câu 3: Nguyên tử M ở chu kỳ 2 nhóm IA. Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử của M
Bộ câu hỏi 4
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Có 13 electron chiếm ô số 13
Có 3 lớp electron chu kỳ 3
Có 3 electron hóa trị, là nguyên tố p nhóm IIIA
X nằm ở ô số 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA
BTH
Nguyên tố Y ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Hãy cho biết những tính chất hóa học cơ bản của Y
Có 2 electron lớp ngoài cùng Y là kim loại (Ca)
Công thức oxit cao nhất: YO
Công thức hiđroxit có dạng Y(OH)2, có tính bazơ
BTH
Dễ nhường 2 elctrron: Y Y2+ + 2e
Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự tính kim loại tăng dần:
Mg. Al, K, Ca
BTH
Al < Mg < Ca < K
Chiều tăng tính kim loại
Bài tập 1: Phân mức năng lượng cao nhất của nguyên tử nguyên tố A là 3p4 . Trong phản ứng hóa học, A sẽ có khuynh hướng
A. nhường 2 electron
B. nhận 2 electron
C. nhận 4 electron
D. nhường 4 electron
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
Bài tập 2: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
a/ Kết luận nào sau đây đúng?
A. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại
D. X là phi kim, Y là kim loại, Z là khí hiếm
Bài tập 2: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
b/ Số electron trong nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z làn lượt là:
A. 18, 20, 17
C. 10, 12, 9
B. 18, 16, 19
D. 10, 8, 11
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
Bài tập 3: Nguyên tố X tạo với hiđro hợp chất có dạng XH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. X là:
A. C
B. Si
C. S
D. N
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
Bài tập 4: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA.
Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự:
A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
A!
Đúng rồi
Ồ! Sai mất rồi
Chúc các em học sinh học giỏi và thành công !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự giờ !
BTH
0
1
2
3
4
5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)