Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Phạm Thị Minh Ngọc |
Ngày 10/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 18 - Bài 10
Ý NGHĨA
CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
NỘI DUNG
I. Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
1. Vị trí nguyên tố cấu tạo nguyên tử
2. Cấu tạo nguyên tử vị trí nguyên tố
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
1. Vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
Số electron, số proton
Số lớp electron
Số electron lớp ngoài cùng
(trừ He)
I. Quan h? gi?a v? trớ v c?u t?o nguyờn t?
- Số thứ tự nguyên tố
- Số thứ tự chu kỳ
- Số thứ tự nhóm A
2. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra
vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Số thứ tự nguyên tố
Số thứ tự chu kỳ
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
- Số electron
- Số lớp electron
- Electron cuối cùng thuộc:
+ Phân lớp s hoặc p
+ Phân lớp d hoặc f
Nhóm A
Nhóm B
- Số electron hóa trị
Số thứ tự nhóm, trừ He và 2 cột cuối nhómVIIIB
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kỳ
- Số thứ tự của nhóm A
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
Cấu tạo nguyên tử
Kết luận
1s22s22p63s1
1
2
5
6
+
+
+
+
Na2O
MgO
P2O5
SO3
NaOH
Mg(OH)2
H3PO4
H2SO4
PH3
H2S
Nếu biết Vị Trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những Tính Chất hóa học cơ bản nào của nó?
1s22s22p63s2
1s22s22p63s23p3
1s22s22p63s23p4
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
1. Tính chất nguyên tố
2. Công thức hợp chất
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
* Kim loại: nhóm IA IIA, IIIA (trừ H, B )
* Phi kim: nhóm VA, VIA , VIIA
(trừ Sb, Bi, Po)
* Khí hiếm: nhóm VIIIA
* CT oxit cao nhất - Tính chất oxit
* CT hiđroxit - Tính chất hiđroxit
* CT hợp chất khí với hiđro
(xét từ nhóm IVA VIIA)
Số thứ tự NHÓM A
III. So sỏnh tớnh ch?t húa h?c c?a m?t nguyờn t? v?i cỏc nguyờn t? lõn c?n
VD: So sánh tính chất hóa học của P(Z=15) với các nguyên tố: Si (Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As (Z=33)
CK3
Nhóm VA
Tính PK giảm
Tính PK tăng
Tính phi kim:
P
<
<
S
Si
P
<
N
<
As
P có tính phi kim yếu hơn N và S, hiđroxit tương ứng H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4
III. So sỏnh tớnh ch?t húa h?c c?a m?t nguyờn t? v?i cỏc nguyờn t? lõn c?n
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Dựa trên cơ sở nào để so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận?
BÀI TẬP TRẢ LỜI NHANH
Bài tập 3
5
Bài tập 2
Bài tập 4
Bài tập 1
Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng như thế nào?
Đáp án:
XH3
0
1
2
3
4
5
Bài tập 1
Câu 2: Trong 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ................, đồng thời tính kim loại của chúng ..............
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
Đáp án:
mạnh dần, yếu dần
0
1
2
3
4
5
yếu dần
mạnh dần
Bài tập 1
Câu 3: A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ZAĐáp án:
0
1
2
3
4
5
Tính phi kim của A mạnh hơn B
Bài tập 1
IVA
Câu 1:
Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3p2. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
Bài tập 2
0
1
2
3
4
5
Câu 2: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA.
Công thức oxit cao nhất của X có dạng như thế nào?
Đáp án:
XO
Bài tập 2
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
Tính kim loại của X mạnh hơn Y
Câu 3:
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng chu kỳ (ZXBài tập 2
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
yếu dần, mạnh dần
Câu 1: Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ............., đồng thời tính kim loại của chúng ..................
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
mạnh dần
yếu dần
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
Ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Câu 2:
Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Y (ô, chu kỳ, nhóm) trong bảng tuần hoàn?
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
M(OH)2
Câu 3:
Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit của M có dạng như thế nào?
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Câu 1: X và Y là 2 nguyên tố nhóm A.
Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là A2O3,
Y tạo với hiđro hợp chất có dạng H2Y.
X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
A thuộc nhóm IIIA,
Y thuộc nhóm VIA.
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
Câu 2:
X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3,
X ở nhóm IIA, Y ở nhóm VA.
Hiđroxit của nguyên tố nào có tính bazơ mạnh hơn?
Đáp án:
Hiđroxit của X có tính bazơ mạnh hơn
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
Đáp án:
1s22s1
Câu 3:
Nguyên tử M ở chu kỳ 2 nhóm IA.
Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử của M?
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
Bài tập 5: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
a/ Kết luận nào sau đây đúng?
A. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại
D. X là phi kim, Y là kim loại, Z là khí hiếm
0
1
2
3
4
5
A!
Đúng rồi
Ồ!
Sai rồi
Bài tập 6: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
b/ Số electron trong nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là:
A. 18, 20, 17
C. 10, 12, 9
B. 18, 16, 19
D. 10, 8, 11
0
1
2
3
4
5
A!
Đúng rồi
Ồ!
Sai rồi
Bài tập 7:
Nguyên tố X tạo với hiđro hợp chất có dạng XH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. X là:
A. C
B. Si
C. S
D. N
0
1
2
3
4
5
A!
Đúng rồi
Ồ!
Sai rồi
Bài tập 8: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA.
Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự:
A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
0
1
2
3
4
5
A!
Đúng rồi
Ồ!
Sai rồi
Ý NGHĨA
CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
NỘI DUNG
I. Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
1. Vị trí nguyên tố cấu tạo nguyên tử
2. Cấu tạo nguyên tử vị trí nguyên tố
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
1. Vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
Số electron, số proton
Số lớp electron
Số electron lớp ngoài cùng
(trừ He)
I. Quan h? gi?a v? trớ v c?u t?o nguyờn t?
- Số thứ tự nguyên tố
- Số thứ tự chu kỳ
- Số thứ tự nhóm A
2. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra
vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Số thứ tự nguyên tố
Số thứ tự chu kỳ
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
- Số electron
- Số lớp electron
- Electron cuối cùng thuộc:
+ Phân lớp s hoặc p
+ Phân lớp d hoặc f
Nhóm A
Nhóm B
- Số electron hóa trị
Số thứ tự nhóm, trừ He và 2 cột cuối nhómVIIIB
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kỳ
- Số thứ tự của nhóm A
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
Cấu tạo nguyên tử
Kết luận
1s22s22p63s1
1
2
5
6
+
+
+
+
Na2O
MgO
P2O5
SO3
NaOH
Mg(OH)2
H3PO4
H2SO4
PH3
H2S
Nếu biết Vị Trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những Tính Chất hóa học cơ bản nào của nó?
1s22s22p63s2
1s22s22p63s23p3
1s22s22p63s23p4
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
1. Tính chất nguyên tố
2. Công thức hợp chất
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
* Kim loại: nhóm IA IIA, IIIA (trừ H, B )
* Phi kim: nhóm VA, VIA , VIIA
(trừ Sb, Bi, Po)
* Khí hiếm: nhóm VIIIA
* CT oxit cao nhất - Tính chất oxit
* CT hiđroxit - Tính chất hiđroxit
* CT hợp chất khí với hiđro
(xét từ nhóm IVA VIIA)
Số thứ tự NHÓM A
III. So sỏnh tớnh ch?t húa h?c c?a m?t nguyờn t? v?i cỏc nguyờn t? lõn c?n
VD: So sánh tính chất hóa học của P(Z=15) với các nguyên tố: Si (Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As (Z=33)
CK3
Nhóm VA
Tính PK giảm
Tính PK tăng
Tính phi kim:
P
<
<
S
Si
P
<
N
<
As
P có tính phi kim yếu hơn N và S, hiđroxit tương ứng H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4
III. So sỏnh tớnh ch?t húa h?c c?a m?t nguyờn t? v?i cỏc nguyờn t? lõn c?n
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Dựa trên cơ sở nào để so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận?
BÀI TẬP TRẢ LỜI NHANH
Bài tập 3
5
Bài tập 2
Bài tập 4
Bài tập 1
Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng như thế nào?
Đáp án:
XH3
0
1
2
3
4
5
Bài tập 1
Câu 2: Trong 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ................, đồng thời tính kim loại của chúng ..............
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
Đáp án:
mạnh dần, yếu dần
0
1
2
3
4
5
yếu dần
mạnh dần
Bài tập 1
Câu 3: A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ZA
0
1
2
3
4
5
Tính phi kim của A mạnh hơn B
Bài tập 1
IVA
Câu 1:
Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3p2. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
Bài tập 2
0
1
2
3
4
5
Câu 2: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA.
Công thức oxit cao nhất của X có dạng như thế nào?
Đáp án:
XO
Bài tập 2
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
Tính kim loại của X mạnh hơn Y
Câu 3:
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng chu kỳ (ZX
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
yếu dần, mạnh dần
Câu 1: Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ............., đồng thời tính kim loại của chúng ..................
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
mạnh dần
yếu dần
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
Ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Câu 2:
Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Y (ô, chu kỳ, nhóm) trong bảng tuần hoàn?
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
M(OH)2
Câu 3:
Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit của M có dạng như thế nào?
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Câu 1: X và Y là 2 nguyên tố nhóm A.
Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là A2O3,
Y tạo với hiđro hợp chất có dạng H2Y.
X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
A thuộc nhóm IIIA,
Y thuộc nhóm VIA.
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
Câu 2:
X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3,
X ở nhóm IIA, Y ở nhóm VA.
Hiđroxit của nguyên tố nào có tính bazơ mạnh hơn?
Đáp án:
Hiđroxit của X có tính bazơ mạnh hơn
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
Đáp án:
1s22s1
Câu 3:
Nguyên tử M ở chu kỳ 2 nhóm IA.
Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử của M?
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
Bài tập 5: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
a/ Kết luận nào sau đây đúng?
A. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại
D. X là phi kim, Y là kim loại, Z là khí hiếm
0
1
2
3
4
5
A!
Đúng rồi
Ồ!
Sai rồi
Bài tập 6: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
b/ Số electron trong nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là:
A. 18, 20, 17
C. 10, 12, 9
B. 18, 16, 19
D. 10, 8, 11
0
1
2
3
4
5
A!
Đúng rồi
Ồ!
Sai rồi
Bài tập 7:
Nguyên tố X tạo với hiđro hợp chất có dạng XH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. X là:
A. C
B. Si
C. S
D. N
0
1
2
3
4
5
A!
Đúng rồi
Ồ!
Sai rồi
Bài tập 8: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA.
Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự:
A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
0
1
2
3
4
5
A!
Đúng rồi
Ồ!
Sai rồi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Minh Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)