Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Phạm Văn Lợi |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG DẠY HỌC
I- Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.
II- Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.
III- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
- Số thứ tự nguyên tố
- Số thứ tự chu kỳ
- Số thứ tự nhóm A
I. Quan hệ giữa vị trí của ng tố và cấu tạo ng tử của nó
1. Vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo của nguyên tố
Bài tập 1: Nguyên tố clo có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. Hãy cho biết các thông tin về cấu tạo nguyên tử của clo.( số proton, số eletron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng)
Trả lời:
Nguyên tử của nguyên tố clo có:
- ..... lớp eletron.
- ….. proton, ...... eletron.
- … eletron ở lớp ngoài cùng.
17
17
3
7
- Số electron
- Số lớp electron
- Electron cuối cùng thuộc:
+ Phân lớp s hoặc p
+ Phân lớp d hoặc f
- Số electron hóa trị
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
2. Cấu tạo của nguyên tố suy ra vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Bài tập 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 13.
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn (số thứ tự, chu kỳ, nhóm)
- Cấu hình electron nguyên tử của X:
Số thứ tự:
- Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Chu kỳ:
Nhóm:
Trả lời
3
13
IIIA
1s22s22p63s23p1
1s22s22p63s1
1
2
5
6
+
+
+
+
Na2O
MgO
P2O5
SO3
NaOH
Mg(OH)2
H3PO4
H2SO4
PH3
H2S
1s22s22p63s2
1s22s22p63s23p3
1s22s22p63s23p4
Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất cơ bản của nó không ?
* Kim loại: nhóm IA IIA, IIIA (trừ H, B )
* Phi kim: nhóm VA, VIA , VIIA
(trừ Sb, Bi, Po)
* Khí hiếm: nhóm VIIIA
* Hóa trị cao nhất với ôxi = STT của nhóm - Tính chất oxit
Hóa trị cao nhất với hiđroxit = STT của nhóm - Tính chất hiđroxit
* Hóa trị với hiđro = VIII – STT của nhóm (xét từ nhóm IVA VIIA)
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Trong 1 chu kỳ, đi từ trái sang phải, tính phi kim của các nguyên tố ................, đồng thời tính kim loại của chúng ..............
Trong 1 nhóm đi từ trên xuống dưới tính phi kim của các nguyên tố ................, đồng thời tính kim loại của chúng ..............
yếu dần
mạnh dần
yếu dần
mạnh dần
VD: So sánh tính chất hóa học của P(Z=15) với các nguyên tố: Si (Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As (Z=33)
CK3
Nhóm VA
Tính phi kim:
P có tính phi kim yếu hơn N và S, hiđroxit tương ứng H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4
III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Câu 1: A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ZAĐáp án: Tính phi kim của A mạnh hơn B
Bài tập củng cố
Câu 2:
Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3p2. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án: IVA
Câu 3: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA. Công thức oxit cao nhất của X có dạng như thế nào?
Đáp án: XO
Đáp án: Ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Câu 4:
Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Y (ô, chu kỳ, nhóm) trong bảng tuần hoàn?
Bài tập củng cố
Đáp án: M(OH)2
Câu 5:
Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit của M có dạng như thế nào?
Câu 6: X và Y là 2 nguyên tố nhóm A. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là X2O3, Y tạo với hiđro hợp chất có dạng H2Y. X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
X thuộc nhóm IIIA,
Y thuộc nhóm VIA.
Câu 7:
X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3,
X ở nhóm IIA, Y ở nhóm VA.
Hiđroxit của nguyên tố nào có tính bazơ mạnh hơn?
Đáp án:
Hiđroxit của X có tính bazơ mạnh hơn
Bài tập 8: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA.
Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự:
A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
DẶN DÒ :
VỀ NHÀ TÌM HIỂU VỀ
I- Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.
II- Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.
III- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
- Số thứ tự nguyên tố
- Số thứ tự chu kỳ
- Số thứ tự nhóm A
I. Quan hệ giữa vị trí của ng tố và cấu tạo ng tử của nó
1. Vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo của nguyên tố
Bài tập 1: Nguyên tố clo có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. Hãy cho biết các thông tin về cấu tạo nguyên tử của clo.( số proton, số eletron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng)
Trả lời:
Nguyên tử của nguyên tố clo có:
- ..... lớp eletron.
- ….. proton, ...... eletron.
- … eletron ở lớp ngoài cùng.
17
17
3
7
- Số electron
- Số lớp electron
- Electron cuối cùng thuộc:
+ Phân lớp s hoặc p
+ Phân lớp d hoặc f
- Số electron hóa trị
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
2. Cấu tạo của nguyên tố suy ra vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Bài tập 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 13.
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn (số thứ tự, chu kỳ, nhóm)
- Cấu hình electron nguyên tử của X:
Số thứ tự:
- Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Chu kỳ:
Nhóm:
Trả lời
3
13
IIIA
1s22s22p63s23p1
1s22s22p63s1
1
2
5
6
+
+
+
+
Na2O
MgO
P2O5
SO3
NaOH
Mg(OH)2
H3PO4
H2SO4
PH3
H2S
1s22s22p63s2
1s22s22p63s23p3
1s22s22p63s23p4
Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất cơ bản của nó không ?
* Kim loại: nhóm IA IIA, IIIA (trừ H, B )
* Phi kim: nhóm VA, VIA , VIIA
(trừ Sb, Bi, Po)
* Khí hiếm: nhóm VIIIA
* Hóa trị cao nhất với ôxi = STT của nhóm - Tính chất oxit
Hóa trị cao nhất với hiđroxit = STT của nhóm - Tính chất hiđroxit
* Hóa trị với hiđro = VIII – STT của nhóm (xét từ nhóm IVA VIIA)
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Trong 1 chu kỳ, đi từ trái sang phải, tính phi kim của các nguyên tố ................, đồng thời tính kim loại của chúng ..............
Trong 1 nhóm đi từ trên xuống dưới tính phi kim của các nguyên tố ................, đồng thời tính kim loại của chúng ..............
yếu dần
mạnh dần
yếu dần
mạnh dần
VD: So sánh tính chất hóa học của P(Z=15) với các nguyên tố: Si (Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As (Z=33)
CK3
Nhóm VA
Tính phi kim:
P có tính phi kim yếu hơn N và S, hiđroxit tương ứng H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4
III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Câu 1: A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ZA
Bài tập củng cố
Câu 2:
Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3p2. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án: IVA
Câu 3: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA. Công thức oxit cao nhất của X có dạng như thế nào?
Đáp án: XO
Đáp án: Ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Câu 4:
Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Y (ô, chu kỳ, nhóm) trong bảng tuần hoàn?
Bài tập củng cố
Đáp án: M(OH)2
Câu 5:
Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit của M có dạng như thế nào?
Câu 6: X và Y là 2 nguyên tố nhóm A. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là X2O3, Y tạo với hiđro hợp chất có dạng H2Y. X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
X thuộc nhóm IIIA,
Y thuộc nhóm VIA.
Câu 7:
X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3,
X ở nhóm IIA, Y ở nhóm VA.
Hiđroxit của nguyên tố nào có tính bazơ mạnh hơn?
Đáp án:
Hiđroxit của X có tính bazơ mạnh hơn
Bài tập 8: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA.
Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự:
A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
DẶN DÒ :
VỀ NHÀ TÌM HIỂU VỀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)