Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Chung |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Cho nguyên tố Fe có số hiệu nguyên tử Z= 26
a) Viết cấu hình electron nguyên tử (3 bước)
b) Xác định vị trí của Fe trong BTH (chu kỳ, nhóm , ô)
Tiết 18 - Bài 10
Ý NGHĨA
CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Thảo luận
- Câu hỏi 1: Nguyên tố K có số thự tự là 19 thuộc chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố K?
- Câu hỏi 2: Nguyên tố X có cấu hình: 1s22s22p63s23p4, hãy suy ra vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn?
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
- Nguyên tố K có STT là 19:
+ Số thứ tự 19 nên Z = 19 có 19 proton, 19 electron.
+ Chu kì 4 nên có 4 lớp electron
+ Nhóm IA =>có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
- Nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4
+ Số thứ tự ô: 16
+ X thuộc nhóm VIA
+ Có 3 lớp electron và thuộc chu kì 3.
Trả lời
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kỳ
- Số thứ tự của nhóm A
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
Cấu tạo nguyên tử
Kết luận
- Câu hỏi 3: Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản nào của nó?
- Lấy ví dụ với nguyên tố S ở ô thứ 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA.
Thảo luận
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
- Tính kim loại, tính phi kim. (…)
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hoá của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
- Công thức oxit cao nhất
- Công thức hợp chất khí với Hiđro
- Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.
Trả lời
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Nguyên tố S ở ô thứ 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA có:
- Là phi kim
- Hóa trị cao nhất với oxi là VI, công thức oxit cao nhất là SO3, SO3 là oxit axit.
- Hóa trị trong hợp chất khí với H là 2, công thức hợp chất khí với H là H2S.
- Hyđroxit tương ứng là H2SO4, là một axit mạnh.
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Trong một chu kì:
Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với Oxi tăng từ 1 => 7
Hóa trị của các phi kim trong hợp chất với Hidro giảm từ 4 => 1
Câu hỏi 4. So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố:
- Dãy 1: Si (Z =14), P (Z = 15), S (Z = 16)
- Dãy 2: N (Z = 7), P (Z = 15), As (Z = 33)
Thảo luận
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
VA
N
As
Câu hỏi 4. So sánh tính chất hóa học (tính phi kim, axit) của các nguyên tố:
- Dãy 1: Si (Z =14), P (Z = 15), S (Z = 16)
- Dãy 2: N (Z = 7), P (Z = 15), As (Z = 33)
VA
N
Tính axit giảm dần
Tính phi kim tăng dần
Tính phi kim giảm dần
As
Tính AXIT tăng dần
Dãy 1: Tính phi kim
Si < P < S
Dãy 2: Tính phi kim
As < P < N
Dãy 1: Tính axit
H2SiO3< H3PO4< H2SO4
Dãy 2: Tính axit
H3PO4 < HNO3
Câu 1: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA. Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự:
A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: (Đề thi ĐH khối B năm 2014) Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX+ZY = 51). Xác định X,Y ?
HD: -Xét hai chất X và Y thuộc chu kỳ 1, 2, 3 ta có hệ pt:
loại vì Mn và Fe đều thuộc kim loại nhóm B
- Xét hai chất thuộc các chu kỳ 4, 5 ta có hệ pt:
Vậy X là Ca (Canxi), Y là Ga (Gali)
KẾT THÚC
Cho nguyên tố Fe có số hiệu nguyên tử Z= 26
a) Viết cấu hình electron nguyên tử (3 bước)
b) Xác định vị trí của Fe trong BTH (chu kỳ, nhóm , ô)
Tiết 18 - Bài 10
Ý NGHĨA
CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Thảo luận
- Câu hỏi 1: Nguyên tố K có số thự tự là 19 thuộc chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố K?
- Câu hỏi 2: Nguyên tố X có cấu hình: 1s22s22p63s23p4, hãy suy ra vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn?
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
- Nguyên tố K có STT là 19:
+ Số thứ tự 19 nên Z = 19 có 19 proton, 19 electron.
+ Chu kì 4 nên có 4 lớp electron
+ Nhóm IA =>có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
- Nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4
+ Số thứ tự ô: 16
+ X thuộc nhóm VIA
+ Có 3 lớp electron và thuộc chu kì 3.
Trả lời
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kỳ
- Số thứ tự của nhóm A
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
Cấu tạo nguyên tử
Kết luận
- Câu hỏi 3: Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản nào của nó?
- Lấy ví dụ với nguyên tố S ở ô thứ 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA.
Thảo luận
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
- Tính kim loại, tính phi kim. (…)
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hoá của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
- Công thức oxit cao nhất
- Công thức hợp chất khí với Hiđro
- Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.
Trả lời
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Nguyên tố S ở ô thứ 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA có:
- Là phi kim
- Hóa trị cao nhất với oxi là VI, công thức oxit cao nhất là SO3, SO3 là oxit axit.
- Hóa trị trong hợp chất khí với H là 2, công thức hợp chất khí với H là H2S.
- Hyđroxit tương ứng là H2SO4, là một axit mạnh.
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Trong một chu kì:
Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với Oxi tăng từ 1 => 7
Hóa trị của các phi kim trong hợp chất với Hidro giảm từ 4 => 1
Câu hỏi 4. So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố:
- Dãy 1: Si (Z =14), P (Z = 15), S (Z = 16)
- Dãy 2: N (Z = 7), P (Z = 15), As (Z = 33)
Thảo luận
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
VA
N
As
Câu hỏi 4. So sánh tính chất hóa học (tính phi kim, axit) của các nguyên tố:
- Dãy 1: Si (Z =14), P (Z = 15), S (Z = 16)
- Dãy 2: N (Z = 7), P (Z = 15), As (Z = 33)
VA
N
Tính axit giảm dần
Tính phi kim tăng dần
Tính phi kim giảm dần
As
Tính AXIT tăng dần
Dãy 1: Tính phi kim
Si < P < S
Dãy 2: Tính phi kim
As < P < N
Dãy 1: Tính axit
H2SiO3< H3PO4< H2SO4
Dãy 2: Tính axit
H3PO4 < HNO3
Câu 1: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA. Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự:
A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: (Đề thi ĐH khối B năm 2014) Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX+ZY = 51). Xác định X,Y ?
HD: -Xét hai chất X và Y thuộc chu kỳ 1, 2, 3 ta có hệ pt:
loại vì Mn và Fe đều thuộc kim loại nhóm B
- Xét hai chất thuộc các chu kỳ 4, 5 ta có hệ pt:
Vậy X là Ca (Canxi), Y là Ga (Gali)
KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cao Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)