Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Đinh Văn Hữu | Ngày 10/05/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

LỚP 10 A 5
CH�O M?NG QUÍ TH?Y CƠ D?N D? GI?
TRƯỜNG THPT QUỐC THÁI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho các nguyên tố K, Mg, Ca có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 19, 20.
a/ Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
b/ Viết công thức oxit của chúng.
c/ Sắp xếp K, Mg, Ca theo thứ tự tính kim loại tăng.
K 1s22s22p63s2
Mg 1s22s22p63s23p64s1
Ca 1s22s22p63s23p64s2
K nằm ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA
Mg nằm ở ô 19, chu kỳ 4, nhóm IA
Ca nằm ở ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
a/
b/
Công thức oxit:, K2O, MgO, CaO
c/
Tính kim loại tăng theo thứ tự: K > Ca > Mg
Đáp án
k.Loại giảm
k.Loại tăng
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó không?
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
VD1: Nguyên tố Na ở ô thứ 11 thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Na (số e, số p, có mấy lớp e, bao nhiêu e lớp ngoài cùng?
(Ô)STT = Z = P = E = 11
- Nguyên tử Na có 11 proton
11 electron
Số lớp electron = STT chu kỳ
- Có 3 lớp electron
chu kỳ 3  có 3 lớp electron
Số e lớp ngoài cùng = STT nhóm A
Nhóm IA  có 1 electron lớp ngoài cùng
- Có 1 electron ở lớp ngoài cùng
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
VD2: Nguyên tố S có cấu hình electron nguyên tử là:
1s22s22p63s23p4
Từ cấu hình electron của S hãy xác định vị trí của S trong bảng tuần hoàn
Có 6 e lớp ngoài cùng, là nguyên tố p  thuộc nhóm VIA
- S chiếm ô thứ 16
- Thuộc chu kỳ 3
có 3 lớp e  thuộc chu kỳ 3
STT = Z = E = 16
- Thuộc nhóm VIA
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn (ô)
Số thứ tự của nguyên tố
Số thứ tự của chu kỳ
Số thứ tự của nhóm A
Cấu tạo nguyên tử
-Số proton, số electron
Số lớp electron
Số electron lớp ngoài cùng
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó?
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại
BTAD
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố S ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
S là kim loại hay phi kim?
Nhóm VIA  Có 6 electron ở
lớp ngoài cùng nên S là phi kim
 S là phi kim
 S là phi kim (lưu huỳnh)
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố S ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
Công thức oxit cao nhất của S có dạng như thế nào?
- Nhóm VIA  Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là VI
 Công thức oxit cao nhất: SO3
 S là phi kim (lưu huỳnh)
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là VI nên công thức oxit cao nhất SO3
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố R ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
SO3 thuộc loại oxit gì?
Công thức hiđroxit tương ứng có tính axit hay bazơ?
- Nhóm VIA  Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 6
 Công thức oxit cao nhất: SO3
 R là phi kim (lưu huỳnh)
 Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là VI nên công thức oxit cao nhất SO3
SO3 là oxi axit, H2SO4 là axit mạnh
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
VD: Nguyên tố S ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
BTH
Công thức hợp chất khí với hiđro của S có dạng như thế nào?
- Nhóm VIA  Hóa trị hợp chất khí với hiđro là II
 Công thức hợp chất khí với hiđro: H2S
 S là phi kim (lưu huỳnh)
 Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là VI nên công thức oxit cao nhất SO3
 Hóa trị hợp chất khí với hiđro là II công thức hợp chất khí với hiđro H2S
SO3 là oxit axit, H2SO4 là axit mạnh
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố?
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó.
VD: Nguyên tố R ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
 S là phi kim (lưu huỳnh)
 Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là VI nên công thức oxit cao nhất SO3
 Hóa trị hợp chất khí với hiđro là II công thức hợp chất khí với hiđro H2S
SO3 là oxit axit, có CT hiđroxit tương ứng là H2SO4 là axit mạnh
BTAD
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
BTH
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
VD: So sánh tính chất hóa học của P(Z=15) với các nguyên tố: Si(Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As(Z=33)
CK3
Nhóm VA
So sánh tính phi kim của P với các nguyên tố lân cận.
?
Tính PK giảm
Tính PK tăng
Tính phi kim:
P
<
<
S
Si
P
<
N
<
As
 P có tính phi kim mạnh hơn Si và As nhưng yếu hơn N và S, hiđroxit tương ứng H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
II- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Dựa trên cơ sở nào để so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận?
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
BTAD
CÂU HỎI ĐỂ CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1: Nguyên tố Ca ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Hãy cho biết những tính chất hóa học cơ bản của Ca. (là kim loại hay phi kim, hóa trị cao nhất với ôxi, công thức ôxit cao nhất, công thức hiđroxit tương ứng có tính axit hay tính bazơ)
Bài giải:
Hóa trị cao nhất với oxi là II nên Công thức oxit cao nhất: CaO
CaO là oxit bazơ, công thức hiđroxit có dạng Ca(OH)2, có tính bazơ
Ca(Canxi) là kim loại
Câu 2: Hãy so sánh tính kim loại của Mg với các nguyên tố lân cận sau : Na, Al, Be, Ca.
 Mg có tính kim loại mạnh hơn Al và Be nhưng yếu hơn Na và Ca, hiđroxit tương ứng Al(OH)3 có tính Bazơ yếu hơn NaOH và Ca(OH)2
- Các em về nhà giải các bài tập sách giao khoa trang 53, 54.
- Hệ thống kiến thức ở chương II chuẩn bị luyện tập để kiểm tra 1 tiết.
Chúc các em học sinh học giỏi và thành công !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự giờ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Văn Hữu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)