Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Ngô Thị Thanh Tâm | Ngày 10/05/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Câu 1:Câu 3 SGK/47
Câu 2: Câu 6 SGK/48
Câu 3: Câu 12 SGK/48
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Các tính chất biến đổi tuần hoàn là:
a) Hóa trị cao nhất vớioxi.
c) Số e lớp ngoài cùng.
Câu 2: Nguyên tốđó là Cacbon. Đápán C.
Câu 3:
ĐÁP ÁN
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 10
NHÓM 2
Ví dụ 2:

Nguyên tố X có cấu hình :

hãy suy ra vị trícủa X:

+ Số thứ tự:

+ Chu kì:

+ Nhóm:
NHÓM I
Ví dụ 1:
Nguyên tố K ở vị trí ô 19, chu kì 4, nhóm IA hãy suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố K
+ số p= số e:
+ số lớp e:
+ số e lớp ngoài cùng:
19
4
1
16
3
VI A
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
1s22s22p63 s23p4
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn (ô)
Số thứ tự của nguyên tố
Số thứ tự của chu kỳ
Số thứ tự của nhóm A
Cấu tạo nguyên tử

- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại
VD: Canxi cĩ STT ơ :20, Chu kì 4, nhĩm IIA.
X�c d?nh c?u t?o nguy�n t? Ca?
STT ô 20 →
Chu kì 4 →
Nhoùm IIA →
Số proton = số elctron = 20
4 lớp electron
có 2 electron l?p ngồi c�ng
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ.
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ.
VD: Cho nguyên tố S ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Hãy xác định tính chất của nguyên tố S ?
S là 1 phi kim
Hóa trị cao nhất với oxi là 6, công thức oxit tương ứng là SO3, SO3 là oxit axit.
- Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là 2, công thức hợp chất khí với hiđro là H2S.
- Hiđroxit tương ứng là H2SO4, là một axit mạnh.
8
II- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ.
Vị trí của một nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
Tính kim loại, phi kim
Hóa trị cao nhất với oxi
Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro
Công thức oxit cao nhất
Công thức hợp chất khí với hiđro
Công thức của hiđroxit và tính axit hay bazơ của chúng
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ.
VD: Nguyờn t? Nito ụ s? 7 chu kỡ 2, nhúm VA. Xỏc d?nh tớnh ch?t húa h?c c?a Nito.
Nito l� phi kim
Húa tr? cao nh?t v?i oxi l� 5, Cụng th?c oxit l� N2O5 -l� m?t oxit axit.
Húa tr? v?i hidro l� 3, Cụng th?c h?p ch?t khớ l�: NH3
L� m?t oxit axit.
4. Hydroxyt tuong ?ng: l� axit HNO3 cú tớnh axit m?nh.
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
VD: So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố:

- Nhóm 1: P (Z = 15) với Si( Z = 14 ) và S (Z = 16)

- Nhóm 2: P (Z = 15)với N( Z = 7 ) và As (Z = 33)
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
- Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
11
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
VD:
Tính phi kim yếu dần, tính kim loại mạnh dần
Tính phi kim mạnh dần, tính kim loại yếu dần
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Trong chu kì:
. Si < P < S tính phi kim tang d?n.
. H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 tính Axit tang d?n.
Trong nhĩm:
. N < P < As tính phi kim gi?m d?n.
. HNO3 > H3PO4 tính Axit gi?m d?n.




Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
VD :
13
VD: So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố: Mg(Z=12) với Na(Z=11) và Al(Z=13).
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
Trong chu kì:
. Al < Mg < Na => Mg cĩ tính kim lo?i m?nh hon Al nhung y?u hon Na.
. Hidroxit c?a nĩ l� Mg(OH) 2 cĩ tính bazo m?nh hon Al(OH) 3 nhung y?u hon NaOH.




14
Bài tâp 1: Cho biết thông tin về nguyên tố X trong bảng sau
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
15
Cấu tạo: X có: - 12 proton, 12 electron
- 3 lớp electron
- 2 electron lớp ngoài cùng
Cấu hình electron:
1s22s22p63s2
Tính chất - X là kim loại.
- X có hóa trị cao nhất với oxi là 2  Oxit cao nhất: XO; hiđroxit tương ứng là X(OH)2, có tính bazơ.
- X không có hợp chất khí với hiđro.
Bài tâp 1: Cho biết thông tin về nguyên tố X trong bảng sau
16
Bài tâp 2: a, Dựa vào vị trí của Br ( Z = 35 ) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu tính chất sau :
Tính kim loại hay phi kim
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro
Công thức hợp chất khí của Br
b, So sánh tính chất hóa học của Br (Z=17) và
I ( Z=53)
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
17
Bài tâp 2: a, Dựa vào vị trí của Br ( Z = 35 ) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu tính chất sau :
Tính kim loại hay phi kim
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro
Công thức hợp chất khí của Br
b, So sánh tính chất hóa học của Br (Z=17) và I ( Z=53)
Giải:
a,Cấu hình của Br :
=> Br thuộc nhóm VII A nên nó có tính phi kim
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là : 7
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với hiđro là : 1
Công thức của hợp chất khí của Brom với hiđro là : HBr
b, Trong nhóm: theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
Tính phi kim : Cl > Br > I  tính axit của HBr sẽ yếu hơn HCl và mạnh hơn HI
1s22s22p63 s23p63d54s2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Thanh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)