Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Phạm Thị Xuân | Ngày 10/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 16 - Bài 10
Ý NGHĨA
CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
NỘI DUNG
Câu 1: Nguyên tố X có số thứ tự là 11 thuộc chu kì 3, nhóm IA. Số electron của nguyên tử nguyên tố X là?
A. 11
C. 1
B. 3
D. 14
0
1
2
3
4
5
A
Câu 2: Nguyên tố X có số thứ tự là 11 thuộc chu kì 3, nhóm IA. Số lớp electron của nguyên tử nguyên tố X là?
A. 11
C. 3
B. 2
D. 1
0
1
2
3
4
5
C
Câu 3: Nguyên tố X có số thứ tự là 11 thuộc chu kì 3, nhóm IA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là?
A. 3
C. 2
B. 1
D. 4
0
1
2
3
4
5
B
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kì
- Số thứ tự của nhóm A
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
Cấu tạo nguyên tử
Câu 4: Nguyên tử Y có cấu hình electron là 1s22s22p5, Y ở ô thứ mấy trong bảng HTTH?
A. 6
C. 8
B. 7
D. 9
0
1
2
3
4
5
D
Câu 5: Nguyên tử Y có cấu hình electron là 1s22s22p5, Y ở chu kì mấy trong bảng HTTH?
A. 1
C. 2
B. 3
D. 4
0
1
2
3
4
5
C
Câu 6: Nguyên tử Y có cấu hình electron là 1s22s22p5, Y ở nhóm mấy trong bảng HTTH?
A. VI A
C. VIII A
B. VII A
D. I B
0
1
2
3
4
5
B
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kì
- Số thứ tự của nhóm A
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kì
- Số thứ tự của nhóm A
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng
Cấu tạo nguyên tử
I. Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó
Nếu biết Vị Trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những Tính Chất hóa học cơ bản nào của nó?
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
Vị trí của một nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
VD: So sánh tính chất hóa học của P(Z=15) với các nguyên tố: Si (Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As (Z=33)
CK3
Nhóm VA
Tính PK giảm
Tính PK tăng
Tính phi kim:
P
<
<
S
Si
P
<
N
<
As
 P có tính phi kim yếu hơn N và S, hiđroxit tương ứng H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4
III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Dựa trên cơ sở nào để so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận?
BÀI TẬP TRẢ LỜI NHANH
Bài tập 3
5
Bài tập 2
Bài tập 4
Bài tập 1
Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng như thế nào?
Đáp án:
XH3
0
1
2
3
4
5
Bài tập 1
Câu 2: Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ................, đồng thời tính kim loại của chúng ..............
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
Đáp án:
mạnh dần, yếu dần
0
1
2
3
4
5
yếu dần
mạnh dần
Bài tập 1
Câu 3: A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ZAĐáp án:
0
1
2
3
4
5
Tính phi kim của A mạnh hơn B
Bài tập 1
IVA
Câu 1:
Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3p2. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
Bài tập 2
0
1
2
3
4
5
Câu 2: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA.
Công thức oxit cao nhất của X có dạng như thế nào?
Đáp án:
XO
Bài tập 2
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
Tính kim loại của X mạnh hơn Y
Câu 3:
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng chu kì (ZXBài tập 2
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
yếu dần, mạnh dần
Câu 1: Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố ............., đồng thời tính kim loại của chúng ..................
Từ trong dấu “...” lần lượt là:
mạnh dần
yếu dần
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
Ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 2:
Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Y (ô, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn?
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Đáp án:
M(OH)2
Câu 3:
Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit của M có dạng như thế nào?
Bài tập 3
0
1
2
3
4
5
Câu 1: X và Y là 2 nguyên tố nhóm A.
Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là X2O3,
Y tạo với hiđro hợp chất có dạng H2Y.
X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án:
X thuộc nhóm IIIA,
Y thuộc nhóm VIA.
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
Câu 2:
X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng chu kì 3,
X ở nhóm IIA, Y ở nhóm VA.
Hiđroxit của nguyên tố nào có tính bazơ mạnh hơn?
Đáp án:
Hiđroxit của X có tính bazơ mạnh hơn
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
Đáp án:
1s22s1
Câu 3:
Nguyên tử M ở chu kì 2 nhóm IA.
Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử của M?
0
1
2
3
4
5
Bài tập 4
Bài tập 5: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại
D. X là phi kim, Y là kim loại, Z là khí hiếm
0
1
2
3
4
5
C
Bài tập 6:
Nguyên tố X tạo với hiđro hợp chất có dạng XH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. X là:
A. C
B. Si
C. S
D. N
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
Bài tập 7: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA.
Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự:

A. D > C > B > A
B. A > B > C > D
C. A > D > B > C
D. B > C > D > A
0
1
2
3
4
5
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)