Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Manh nguyen cong | Ngày 10/05/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:










CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết cấu hình electron của nguyên tử magie(Z=12).
Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử magie nhận hay nhường bao nhiêu e?
Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 10
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Thảo luận
- Nhóm 1: Nguyên tố K ở ô 19 thuộc chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố K ( số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng ).

- Nhóm 2: Nguyên tố X có cấu hình: 1s22s22p63s23p4, hãy suy ra vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn ( số thứ tự, chu kì, nhóm ).
- Nguyên tố K có STT là 19:
+ Số thứ tự 19  Z = 19 có 19 proton, 19 electron.
+ Chu kì 4  có 4 lớp electron
+ Nhóm IA  có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
- Nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4
+ Tổng số e là 16  Số thứ tự ô: 16
+ Có 6e lớp ngoài cùng  X thuộc nhóm VIA
+ Có 3 lớp electron  thuộc chu kì 3.
Kết luận
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản nào của nó?
Thảo luận
- Tính kim loại, tính phi kim
IA, IIA, IIIA (trừ H, B)  tính kim loại
VA, VIA, VIIA ( trừ Ab, Bi, Po)  tính phi kim
- Hóa trị cao nhất với Oxi, hóa trị trong hợp chất với Hiđro.
- Công thức oxit cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđro (nếu có).
- Công thức hiđroxit tương ứng(nếu có), và tính axit hay bazơ của chúng.
- Lấy ví dụ với nguyên tố S ở ô thứ 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA.
Nguyên tố S ở ô thứ 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA có:
- Hóa trị cao nhất với oxi là 6, công thức oxit cao nhất là SO3, SO3 là oxit axit.
- Hóa trị trong hợp chất khí với H là 2, công thức hợp chất khí với H là H2S.
- Hyđroxit tương ứng là H2SO4, là một axit mạnh.
- Nhóm VIA  tính phi kim.
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố:
Si (Z =14), P (Z = 15), S (Z = 16)
xếp cùng chu kì theo chiều tăng điện tích hạt nhân  tính phi kim tăng.
N (Z = 7), P (Z = 15), As (Z = 33)
xếp cùng nhóm theo chiều tăng điện tích hạt nhân  tính phi kim giảm.
1. Dãy nguyên tố được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là:

A. Li, Na, K, Rb.

B. F, Cl, Br, I.

C. O, S, Se, Te.

D. Na, Mg, Al, Cl.
Bài tập
3. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 34, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

A. Na, chu kì 3, nhóm IA.

B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.

C. F, chu kì 2, nhóm VIIA.

D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.
KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Manh nguyen cong
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)