Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn THị Hiền |
Ngày 10/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết cấu hình electron của nguyên tử Lưu huỳnh S (Z=16).
Xác định chu kỳ, số e lớp ngoài cùng của S?
lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
- Cấu hình electron của nguyên tử Lưu huỳnh: 1s22s22p63s23p4
Chu kỳ: 3
Số e lớp ngoài cùng: 6
- Lưu huỳnh thể hiện tính phi kim
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 10
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Thảo luận
- Nhóm 1, 3, 5: Nguyên tố K ở ô 19 thuộc chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố K ( số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng ).
- Nhóm 2, 4, 6: Nguyên tố X có cấu hình: 1s22s22p63s23p4, hãy suy ra vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn ( số thứ tự, chu kì, nhóm ).
Hãy tìm một số thông tin về cấu tạo sau đây:
- số proton? Số electron?
- Số lớp ? Số e ở lớp ngoài cùng? Cấu hình electron?
Số proton = số electron = 19
Số lớp = 4
Số e lớp ngoài cùng = 1
1s22s22p63s23p64s1
1s22s22p63s23p4
1s22s22p63s23p4
Chu kỳ3
1s22s22p63s23p4
2 + 4 = 6
Nhóm VIA
Tổng số e = 16
=> Ô thứ 16
Kết luận
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản nào của nó?
Thảo luận
- Tính kim loại, tính phi kim
IA, IIA, IIIA (trừ H, B) tính kim loại
VA, VIA, VIIA ( trừ Ab, Bi, Po) tính phi kim
- Hóa trị cao nhất với Oxi, hóa trị trong hợp chất với Hiđro.
- Công thức oxit cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđro (nếu có).
- Công thức hiđroxit tương ứng(nếu có), và tính axit hay bazơ của chúng.
Chu kỳ 3
nhóm
Hãy cho biết:
Tính kim loại, phi kim
Hóa trị cao nhất với O, công thức oxit cao nhất với oxi
Hóa trị trong hợp chất với H, công thức trong hợp chất với H
Công thức của hidroxit tương ứng
Oxit và hidroxit tương ứng có tính axit hay bazo.
Thuộc nhóm VIA
Thuộc nhóm VIA
=> Tính phi kim
=> hoá trị cao nhất với O: 6
Hóa trị cao nhất với O = STT nhóm
SO3
Hóa trị trong hợp chất với H = 8 – Hóa trị cao nhất với O
=> hoá trị trong hợp chất với H: 2
H2S
H2SO4
=> Oxit và hidroxit tương ứng có tính axit
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
14Si
15P
16S
33As
7N
7
N
15
P
33
As
14
Si
16
S
7
N
15
P
33
As
14
Si
16
S
15
P
VA
Tính phi kim giảm
nhóm
Chu kỳ
Tính phi kim tăng
Sắp xếp tính phi kim
N
P
As
Si> P > S
3
1. Dãy nguyên tố được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là:
A. Li, Na, K, Rb.
B. F, Cl, Br, I.
C. O, S, Se, Te.
D. Na, Mg, Al, Cl.
Bài tập
3. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 34, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Na, chu kì 3, nhóm IA.
B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
C. F, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.
Good bye!
Viết cấu hình electron của nguyên tử Lưu huỳnh S (Z=16).
Xác định chu kỳ, số e lớp ngoài cùng của S?
lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
- Cấu hình electron của nguyên tử Lưu huỳnh: 1s22s22p63s23p4
Chu kỳ: 3
Số e lớp ngoài cùng: 6
- Lưu huỳnh thể hiện tính phi kim
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 10
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Thảo luận
- Nhóm 1, 3, 5: Nguyên tố K ở ô 19 thuộc chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố K ( số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng ).
- Nhóm 2, 4, 6: Nguyên tố X có cấu hình: 1s22s22p63s23p4, hãy suy ra vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn ( số thứ tự, chu kì, nhóm ).
Hãy tìm một số thông tin về cấu tạo sau đây:
- số proton? Số electron?
- Số lớp ? Số e ở lớp ngoài cùng? Cấu hình electron?
Số proton = số electron = 19
Số lớp = 4
Số e lớp ngoài cùng = 1
1s22s22p63s23p64s1
1s22s22p63s23p4
1s22s22p63s23p4
Chu kỳ3
1s22s22p63s23p4
2 + 4 = 6
Nhóm VIA
Tổng số e = 16
=> Ô thứ 16
Kết luận
II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Nếu biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản nào của nó?
Thảo luận
- Tính kim loại, tính phi kim
IA, IIA, IIIA (trừ H, B) tính kim loại
VA, VIA, VIIA ( trừ Ab, Bi, Po) tính phi kim
- Hóa trị cao nhất với Oxi, hóa trị trong hợp chất với Hiđro.
- Công thức oxit cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđro (nếu có).
- Công thức hiđroxit tương ứng(nếu có), và tính axit hay bazơ của chúng.
Chu kỳ 3
nhóm
Hãy cho biết:
Tính kim loại, phi kim
Hóa trị cao nhất với O, công thức oxit cao nhất với oxi
Hóa trị trong hợp chất với H, công thức trong hợp chất với H
Công thức của hidroxit tương ứng
Oxit và hidroxit tương ứng có tính axit hay bazo.
Thuộc nhóm VIA
Thuộc nhóm VIA
=> Tính phi kim
=> hoá trị cao nhất với O: 6
Hóa trị cao nhất với O = STT nhóm
SO3
Hóa trị trong hợp chất với H = 8 – Hóa trị cao nhất với O
=> hoá trị trong hợp chất với H: 2
H2S
H2SO4
=> Oxit và hidroxit tương ứng có tính axit
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
14Si
15P
16S
33As
7N
7
N
15
P
33
As
14
Si
16
S
7
N
15
P
33
As
14
Si
16
S
15
P
VA
Tính phi kim giảm
nhóm
Chu kỳ
Tính phi kim tăng
Sắp xếp tính phi kim
N
P
As
Si> P > S
3
1. Dãy nguyên tố được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là:
A. Li, Na, K, Rb.
B. F, Cl, Br, I.
C. O, S, Se, Te.
D. Na, Mg, Al, Cl.
Bài tập
3. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 34, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Na, chu kì 3, nhóm IA.
B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
C. F, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.
Good bye!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn THị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)