Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Chia sẻ bởi DUong Hien |
Ngày 08/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9;3:3;3;1
- Bè mÑ ph¶i dÞ hîp tö vÒ 2 cÆp gen
- Cã hiÖn tîng tréi – lÆn hoµn toµn
- Sè lîng c¸ thÓ con lai ph¶i oín
- C¸c c¸ thÓ oã kiÓu gen kh¸c nhau ph¶i cã møc sèng ngang nhau
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
I – TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác gen là gì?
- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Gen alen: hai alen của cùng 1 gen.
- Gen ko alen: hai alen thuộc 2 lôcut khác nhau
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
- T¬ng t¸c gi÷a c¸c gen alen:
+ Tác động trội hoàn toàn
+ Tác động trội không hoàn toàn
+ Tác động đồng trội
Bài 10:
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I – TƯƠNG TÁC GEN
- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
- Gen alen: hai alen của cùng 1 gen.
- Gen ko alen: hai alen thuộc 2 lôcut khác nhau
* T¬ng t¸c gi÷a c¸c gen alen:
+ Tác động trội hoàn toàn
+ Tác động trội không hoàn toàn
+ Tác động đồng trội
* Tương tác giữa các gen không alen
- Tương tác bổ sung
- Tương tác cộng gộp
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Tác động trội hoàn toàn
A
A
a
a
X
Pt/c:
F1:
Tác động trội không hoàn toàn
A
A
a
a
X
Tác động đồng trội
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Hoa có kiểu gen đồng trội, biểu hiện ra kiểu hình cả hai màu trắng và đỏ.
1. Tương tác bổ sung
1.1/ Thí nghiệm
Ptc: Dòng 1hoa trắng x Dòng 2h.trắng
F1: Toàn cây hoa đỏ.
F1 x F1 ( Tự thụ phấn)
F2: 9 đỏ : 7 trắng
* Nhận xét: ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình là
9:7 ? 9:3:3:1 của QL PLDL (Men Del)
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
1.2/Giải thích
Tỉ lệ 9 : 7 cho thấy ở đời F2 thu ®îc 16 tổ hợp giao tö F1 phải cho 4 lo¹i giao tö F1 dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
Tuy nhiên, ơ F2 với 16 tổ hợp gen nhưng không cho tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 mà chỉ cho 2 loại kiểu hình voi ti le 9:7 có thể kết luận màu hoa do 2 cặp gen quy định
Ptc Hoa trắng chỉ do 1 gen trội qđịnh.
- Giả sử: Gen trội là A & B
Alen lặn tuong ung là a& b
KG của P: AAbb và aaBB
* S§L:
Bài 10:
tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Ptc: AAbb (HTr¾ng) X aaBB (HTr¾ng)
GP : Ab aB
F1: 100% AaBb (H§á)
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
AABB Hoa d?
AABb
Hoa d?
AaBB
Hoa d?
AaBb
Hoa d?
AABb
Hoa d?
AaBB
Hoa d?
AaBB
Hoa d?
Aabb
Tr?ng
aaBb
Tr?ng
Aabb
Tr?ng
aaBb
Tr?ng
aaBB xanh trơn
AAbb
Tr?ng
AaBb
Hoa d?
Aabb
tr?ng
AaBb
Tr?ng
Hãy xác định
tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình ở F2
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
1AAbb
2aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Tỉ lệ KG
* 9A-B- : 3A-bb : 3aaB - : 1aabb
KH: 9 Hoa d? : 7 Tr?ng
X F1
X AaBb (HĐỏ)
1.3/Giả thiết
Để tạo ra được màu hoa đỏ cần có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B nằm trên 2 NST khác nhau. Khi chỉ có 1 alen trội hoặc không có alen trội nào thì chỉ có hoa màu trắng.
Hai gen A và B có thể đã tạo ra các enzim khác nhau và các enzim này cùng tham ra vàomột chuỗi các phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố đỏ ở cánh hoa
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Vậy tương tác bổ sung là gì?
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen không alen khi đứng trong cùng một kiểu gen sẽ làm xuất hiện một kiểu hình mới.
1.4/ Khái niệm:
2. Tương tác cộng gộp:
2.1 khái niệm:
* Khái niệm: Khi cỏc alen tr?i thu?c 2 ho?c nhi?u locut gen tuong tỏc v?i nhau theo ki?u m?i alen tr?i (b?t k? thu?c locut no) d?u lm tang s? bi?u hi?n c?a ki?u hỡnh lờn m?t chỳt ớt thỡ g?i l ki?u tuong tỏc c?ng g?p.
*Cỏch nh?n bi?t:
S? thay d?i t? l? phõn ly ki?u hỡnh
? F2( Bi?n d?i t? l? 9:3:3:1)
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
2. Tương tác cộng gộp:
2.1 khái niệm:
2.2 thí nghiệm:
Ptc: Lỳa mỡ h?t d? th?m X Lỳa mỡ h?t tr?ng
F1: 100 % Lỳa mỡ h?t d? nh?t
F2: 15 d?( T? d? th?m d?n r?t nh?t): 1 tr?ng
X F1
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
2. Tương tác cộng gộp:
2.1 khái niệm:
2.2 thí nghiệm:
Ptc: Lỳa mỡ h?t d? th?m X Lỳa mỡ h?t tr?ng
F1: 100 % Lỳa mỡ h?t d? nh?t
F2: 15 d?( T? d? th?m d?n r?t nh?t): 1 tr?ng
2.3 giải thích:
X F1
F2 có 16 tổ hợp , vậy mỗi cá thể F1 phải dị hợp 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng tương ứng với kiểu gen AaBb và cho được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Tính trạng màu sắc hạt ở lúa mì đã tuân theo quy luật tương tác gen theo lối cộng gộp như sau:
- Ở F2 có 1 tổ hợp màu trắng: aabb
- 15 tổ hợp còn lại vì có chứa ít nhất 1 gen trội nên có màu đỏ.Màu đỏ thẫm hay nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ LAI TỪ P ĐẾN F2
Ptc: AABB x aabb
(Đỏ thẫm) (Trắng)
GP AB ab
F1 AaBb :100% Đỏ
GF1: AB=Ab= aB= ab(4 loại))
F2 có 9 KG theo tỉ lệ:
1 AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb
2AABb 2Aabb 2aaBb
2 AaBB
4 AaBb
- F2:Có 2 kiểu hình theo tỉ lệ 15đỏ/1 trắng.
Màu đỏ sẽ đậm hơn ở kiểu gen có nhiều
gen trội hơn.
- Khi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau cùng quy định 1 tính trạng tương tác với nhau kiểu cộng gộp thì TLKH F2: 1:4:6:4:1 ứng với 4,3,2,1,0
2. Tương tác cộng gộp:
2.1 khái niệm:
2.2 thí nghiệm:
2.3 giải thích:
X F1
X AaBb
Những tính trạng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường được gọi là tính trạng số lượng (như năng suất)
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Gen đa hiệu là gì?
Là gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Ví dụ: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi21 -hemoglobin gồm 146 axit amin. Gen đột biến HbS cũng quy định chuỗi -hemoglobin gồm 146 axit amin nhưng chỉ khác 1 axit amin ở vị trí số 6 (thay axit amin glutamic bắng valin)
Cơ thể đồng hợp tử về HbS
Tất cả hemoglobin đều bất thường
Hemoglobin kết tủa khi hàm lượng O2 trong máu thấp làm cho tế bào hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Hàng loạt rối loạn bệnh lí (Hình 10.2)
Cơ thể đồng hợp tử về HbS
Tất cả hemoglobin đều bất thường
Hemoglobin kết tủa khi hàm lượng Oxi trong máu thấp làm cho tế bào hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
Gây tắc mạch máu
So sánh giữa tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp
Kiểu hình chịu ảnh hưởng của ít nhất hai gen trội (hoặc sản phẩm của chúng) thuộc các locut gen khac nhau chi phối.
Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- Đều gặp trên động vật và thực vật
Kiểu hình phụ thuộc vào sự có mặt của các gen trội thuộc các locut gen khác nhau
- Kiểu hình có ít mức độ biểu hiện
Mức độ biểu hiện của kiểu hình phụ thuộc vào số lượng các gen trong cùng một locut hoặc các locut gen khác nhau.
- Kiểu hình có nhiều mức độ biểu hiện
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
H b S
V A L I N
L O C U T
K I E U H I N H
A L E N T R O I
D A H I E U
C O N G O P
B I E N D I
S O L U O N G
D I A L O M
Viết Sơ đồ lai từ P đến F2 và xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở phép lai về mầu da ở người
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9;3:3;3;1
- Bè mÑ ph¶i dÞ hîp tö vÒ 2 cÆp gen
- Cã hiÖn tîng tréi – lÆn hoµn toµn
- Sè lîng c¸ thÓ con lai ph¶i oín
- C¸c c¸ thÓ oã kiÓu gen kh¸c nhau ph¶i cã møc sèng ngang nhau
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
I – TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác gen là gì?
- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Gen alen: hai alen của cùng 1 gen.
- Gen ko alen: hai alen thuộc 2 lôcut khác nhau
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
- T¬ng t¸c gi÷a c¸c gen alen:
+ Tác động trội hoàn toàn
+ Tác động trội không hoàn toàn
+ Tác động đồng trội
Bài 10:
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I – TƯƠNG TÁC GEN
- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
- Gen alen: hai alen của cùng 1 gen.
- Gen ko alen: hai alen thuộc 2 lôcut khác nhau
* T¬ng t¸c gi÷a c¸c gen alen:
+ Tác động trội hoàn toàn
+ Tác động trội không hoàn toàn
+ Tác động đồng trội
* Tương tác giữa các gen không alen
- Tương tác bổ sung
- Tương tác cộng gộp
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Tác động trội hoàn toàn
A
A
a
a
X
Pt/c:
F1:
Tác động trội không hoàn toàn
A
A
a
a
X
Tác động đồng trội
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Hoa có kiểu gen đồng trội, biểu hiện ra kiểu hình cả hai màu trắng và đỏ.
1. Tương tác bổ sung
1.1/ Thí nghiệm
Ptc: Dòng 1hoa trắng x Dòng 2h.trắng
F1: Toàn cây hoa đỏ.
F1 x F1 ( Tự thụ phấn)
F2: 9 đỏ : 7 trắng
* Nhận xét: ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình là
9:7 ? 9:3:3:1 của QL PLDL (Men Del)
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
1.2/Giải thích
Tỉ lệ 9 : 7 cho thấy ở đời F2 thu ®îc 16 tổ hợp giao tö F1 phải cho 4 lo¹i giao tö F1 dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
Tuy nhiên, ơ F2 với 16 tổ hợp gen nhưng không cho tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 mà chỉ cho 2 loại kiểu hình voi ti le 9:7 có thể kết luận màu hoa do 2 cặp gen quy định
Ptc Hoa trắng chỉ do 1 gen trội qđịnh.
- Giả sử: Gen trội là A & B
Alen lặn tuong ung là a& b
KG của P: AAbb và aaBB
* S§L:
Bài 10:
tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Ptc: AAbb (HTr¾ng) X aaBB (HTr¾ng)
GP : Ab aB
F1: 100% AaBb (H§á)
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
AABB Hoa d?
AABb
Hoa d?
AaBB
Hoa d?
AaBb
Hoa d?
AABb
Hoa d?
AaBB
Hoa d?
AaBB
Hoa d?
Aabb
Tr?ng
aaBb
Tr?ng
Aabb
Tr?ng
aaBb
Tr?ng
aaBB xanh trơn
AAbb
Tr?ng
AaBb
Hoa d?
Aabb
tr?ng
AaBb
Tr?ng
Hãy xác định
tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình ở F2
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
1AAbb
2aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Tỉ lệ KG
* 9A-B- : 3A-bb : 3aaB - : 1aabb
KH: 9 Hoa d? : 7 Tr?ng
X F1
X AaBb (HĐỏ)
1.3/Giả thiết
Để tạo ra được màu hoa đỏ cần có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B nằm trên 2 NST khác nhau. Khi chỉ có 1 alen trội hoặc không có alen trội nào thì chỉ có hoa màu trắng.
Hai gen A và B có thể đã tạo ra các enzim khác nhau và các enzim này cùng tham ra vàomột chuỗi các phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố đỏ ở cánh hoa
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Vậy tương tác bổ sung là gì?
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen không alen khi đứng trong cùng một kiểu gen sẽ làm xuất hiện một kiểu hình mới.
1.4/ Khái niệm:
2. Tương tác cộng gộp:
2.1 khái niệm:
* Khái niệm: Khi cỏc alen tr?i thu?c 2 ho?c nhi?u locut gen tuong tỏc v?i nhau theo ki?u m?i alen tr?i (b?t k? thu?c locut no) d?u lm tang s? bi?u hi?n c?a ki?u hỡnh lờn m?t chỳt ớt thỡ g?i l ki?u tuong tỏc c?ng g?p.
*Cỏch nh?n bi?t:
S? thay d?i t? l? phõn ly ki?u hỡnh
? F2( Bi?n d?i t? l? 9:3:3:1)
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
2. Tương tác cộng gộp:
2.1 khái niệm:
2.2 thí nghiệm:
Ptc: Lỳa mỡ h?t d? th?m X Lỳa mỡ h?t tr?ng
F1: 100 % Lỳa mỡ h?t d? nh?t
F2: 15 d?( T? d? th?m d?n r?t nh?t): 1 tr?ng
X F1
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
2. Tương tác cộng gộp:
2.1 khái niệm:
2.2 thí nghiệm:
Ptc: Lỳa mỡ h?t d? th?m X Lỳa mỡ h?t tr?ng
F1: 100 % Lỳa mỡ h?t d? nh?t
F2: 15 d?( T? d? th?m d?n r?t nh?t): 1 tr?ng
2.3 giải thích:
X F1
F2 có 16 tổ hợp , vậy mỗi cá thể F1 phải dị hợp 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng tương ứng với kiểu gen AaBb và cho được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Tính trạng màu sắc hạt ở lúa mì đã tuân theo quy luật tương tác gen theo lối cộng gộp như sau:
- Ở F2 có 1 tổ hợp màu trắng: aabb
- 15 tổ hợp còn lại vì có chứa ít nhất 1 gen trội nên có màu đỏ.Màu đỏ thẫm hay nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ LAI TỪ P ĐẾN F2
Ptc: AABB x aabb
(Đỏ thẫm) (Trắng)
GP AB ab
F1 AaBb :100% Đỏ
GF1: AB=Ab= aB= ab(4 loại))
F2 có 9 KG theo tỉ lệ:
1 AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb
2AABb 2Aabb 2aaBb
2 AaBB
4 AaBb
- F2:Có 2 kiểu hình theo tỉ lệ 15đỏ/1 trắng.
Màu đỏ sẽ đậm hơn ở kiểu gen có nhiều
gen trội hơn.
- Khi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau cùng quy định 1 tính trạng tương tác với nhau kiểu cộng gộp thì TLKH F2: 1:4:6:4:1 ứng với 4,3,2,1,0
2. Tương tác cộng gộp:
2.1 khái niệm:
2.2 thí nghiệm:
2.3 giải thích:
X F1
X AaBb
Những tính trạng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường được gọi là tính trạng số lượng (như năng suất)
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Gen đa hiệu là gì?
Là gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
i. Tương tác gen
1. tương tác bổ sung
1.1 thí nghiệm
1.2 giải thích
1.3 gia thiet
1.3 Khai niệm
2.tương tac cong gop
2.1 Khái niệm
2.2 thí nghiệm
2.3 giải thích
II. Tac đong đa hiệu của gen
Ví dụ: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi21 -hemoglobin gồm 146 axit amin. Gen đột biến HbS cũng quy định chuỗi -hemoglobin gồm 146 axit amin nhưng chỉ khác 1 axit amin ở vị trí số 6 (thay axit amin glutamic bắng valin)
Cơ thể đồng hợp tử về HbS
Tất cả hemoglobin đều bất thường
Hemoglobin kết tủa khi hàm lượng O2 trong máu thấp làm cho tế bào hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Hàng loạt rối loạn bệnh lí (Hình 10.2)
Cơ thể đồng hợp tử về HbS
Tất cả hemoglobin đều bất thường
Hemoglobin kết tủa khi hàm lượng Oxi trong máu thấp làm cho tế bào hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
Gây tắc mạch máu
So sánh giữa tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp
Kiểu hình chịu ảnh hưởng của ít nhất hai gen trội (hoặc sản phẩm của chúng) thuộc các locut gen khac nhau chi phối.
Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- Đều gặp trên động vật và thực vật
Kiểu hình phụ thuộc vào sự có mặt của các gen trội thuộc các locut gen khác nhau
- Kiểu hình có ít mức độ biểu hiện
Mức độ biểu hiện của kiểu hình phụ thuộc vào số lượng các gen trong cùng một locut hoặc các locut gen khác nhau.
- Kiểu hình có nhiều mức độ biểu hiện
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
H b S
V A L I N
L O C U T
K I E U H I N H
A L E N T R O I
D A H I E U
C O N G O P
B I E N D I
S O L U O N G
D I A L O M
Viết Sơ đồ lai từ P đến F2 và xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở phép lai về mầu da ở người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: DUong Hien
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)