Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Chia sẻ bởi Bùi Lam Trà |
Ngày 08/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở đậu Hà Lan:
+ alen A quy định hạt vàng ;a quy định hạt xanh;
+ alen B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn.
Hai cặp alen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình trong phép lai sau:
F1 : Hạt vàng, trơn x Hạt vàng, trơn
AaBb AaBb
KIỂM TRA BÀI CŨ
Alen là gì?
Hãy phân biệt gen alen và gen không alen.
2 alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau theo những cách nào ?
F1x F1: Hạt vàng, trơn x Hạt vàng,trơn
(AaBb) (AaBb)
Kết quả F2:
KG: 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 (aabb)
KH: 9 vàng,trơn : 3 vàng,nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
ĐK: - mỗi gen quy định 1 tính trạng tồn tại trên 1 cặp NST thường
các gen PLĐL và tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân và thụ tinh
Quá trình giảm phân xảy ra bình thường( không có đột biến)
- các alen thuộc cùng 1 gen quy định tính trạng tương tác với nhau theo kiểu trội hoàn toàn (tính trạng trội phải trội hoàn toàn)
Để thu được kết quả kiểu gen và kiểu hình trong phép lai trên,cần có điều kiện gì?
TƯƠNG TÁC GEN
và
TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
TIẾT 10
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
- Thực chất của tương tác gen là sự tác động qua lại giữa sản phẩm của các gen để tạo nên kiểu hình
Gen A
Enzim A
Tiền chất P Sản phẩm P1
(không màu) (Nâu)
Gen B
Enzim B
Sản phẩm P2
(Đen)
I. TƯƠNG TÁC GEN
Hoàn thành phiếu học tập số 1:
Tìm hiểu về tương tác bổ sung
Xét TN:lai 2 thứ đậu thơm t/c
P t/c : hoa đỏ thẫm x hoa trắng
F1: Hoa đỏ thẫm
F1 tự thụ phấn
F2: 9 đỏ thẫm : 7 trắng
16 16
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Hoàn thành phiếu học tập số 2:
Tìm hiểu về tương tác cộng gộp
Xét TN:lai 2 thứ lúa mì t/c
P t/c : hạt đỏ thẫm x hạt trắng
F1: hạt đỏ hồng
F1 tự thụ phấn
F2: 15 đỏ (thẫm,hồng,nhạt):1 trắng
16 16
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Giống nhau:
+ F2 đều thu được 16 tổ hợp :
F1 đều cho 4 loại G ;
Tính trạng ở F1 do 2 cặp gen dị hợp quy định;
cách viết sơ đồ lai đều giống nhau;
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 đều là 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
Khác nhau :
+ PLĐL : * 2 cặp gen quy định 2 tính trạng;
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 9 : 3 : 3 : 1
+ Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp:
* 2 cặp gen quy định 1 tính trạng;
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 : 7 và 15 : 1
( là 1 biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1, tuỳ vào kiểu tương tác)
I. TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác bổ sung (đáp án phiếu học tập số 1)
* Nhận xét:
F2 có tỷ lệ 9:7=16 tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
* Viết sơ đồ lai:
9
16
trắng
P t/c : hoa đỏ thẫm x hoa trắng
(AABB) (aabb)
GP: (AB) (ab)
F1: Hoa đỏ thẫm
(AaBb)
F1 x F1: Hoa đỏ thẫm x Hoađỏthẫm
(AaBb) (AaBb)
G F1: (AB,ab,Ab,ab) (AB,ab,Ab,ab)
F2 : 9 A- B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1aabb
7
16
đỏ
:
Hãy cho biết tương tác bổ sung là gì?
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Với 2 cặp gen không alen(A-B-) tương tác bổ sung sẽ tạo:
* Tỷ lệ phân li kiểu gen : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb
* Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình: 9 : 7
9 : 6 : 1
9 : 3 : 3 : 1
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác bổ sung
I. TƯƠNG TÁC GEN
2.Tương tác cộng gộp (đáp án phiếu học tập số 2)
* Nhận xét:
F2 có tỷ lệ 15:1= 16 tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
kiểu gen có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm, có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có màu trắng (sự biểu hiện tính trạng phụ thuộc vào sự có mặt của gen trội, mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của tính trạng lên một chút)
P t/c : hạt đỏ thẫm x hạt trắng
AABB aabb
F1: hạt đỏ hồng
AaBb
F1 x F1: đỏ hồng x đỏ hồng
AaBb AaBb
G F1: AB,ab,Ab,ab AB,ab,Ab,ab
F2 : 9 A- B- : 3A-bb :3 aaB- : 1aabb
F2: 15 đỏ : 1
16 16
( đậm,hồng, nhạt) ( trắng)
2. Tương tác cộng gộp:
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Hãy cho biết tương tác cộng gộp là gì?
Tương tác cộng gộp là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, mà mỗi alen trội (bất kể thuộc lôcút nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít
Với 2 cặp gen không alen(A-B-) tương tác bổ sung sẽ tạo:
* Tỷ lệ phân li kiểu gen : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb
* Tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình: 15 : 1
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Hãy giải thích sự hình thành tính trạng (kiểu hình) quả bí trong phép lai sau:
P : Bí dẹt x Bí dẹt
F1 : + Kiểu gen : 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1(aabb)
+ Kiểu hình: 9(bí dẹt) : 6(bí tròn) : 1(bí dài)
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Ôn lại kiến thức về quá trình giảm phân
- N/C bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen theo các câu hỏi cuối bài 11
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
GV:PHẠM THỊ HẢI
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em !
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Nghiên cứu SGK và yêu cầu nêu được :
Thế nào là gen đa hiệu ? Lấy ví dụ ?
Cơ sở tính đa hiệu của gen [giải thích tại sao khi một gen thay đổi
( đột biến) làm hàng loạt các tính trạng thay đổi theo) ]
- Sự di truyền của gen đa hiệu tuân theo quy luật di truyền nào?
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở đậu Hà Lan:
+ alen A quy định hạt vàng ;a quy định hạt xanh;
+ alen B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn.
Hai cặp alen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình trong phép lai sau:
F1 : Hạt vàng, trơn x Hạt vàng, trơn
AaBb AaBb
KIỂM TRA BÀI CŨ
Alen là gì?
Hãy phân biệt gen alen và gen không alen.
2 alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau theo những cách nào ?
F1x F1: Hạt vàng, trơn x Hạt vàng,trơn
(AaBb) (AaBb)
Kết quả F2:
KG: 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 (aabb)
KH: 9 vàng,trơn : 3 vàng,nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
ĐK: - mỗi gen quy định 1 tính trạng tồn tại trên 1 cặp NST thường
các gen PLĐL và tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân và thụ tinh
Quá trình giảm phân xảy ra bình thường( không có đột biến)
- các alen thuộc cùng 1 gen quy định tính trạng tương tác với nhau theo kiểu trội hoàn toàn (tính trạng trội phải trội hoàn toàn)
Để thu được kết quả kiểu gen và kiểu hình trong phép lai trên,cần có điều kiện gì?
TƯƠNG TÁC GEN
và
TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
TIẾT 10
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
- Thực chất của tương tác gen là sự tác động qua lại giữa sản phẩm của các gen để tạo nên kiểu hình
Gen A
Enzim A
Tiền chất P Sản phẩm P1
(không màu) (Nâu)
Gen B
Enzim B
Sản phẩm P2
(Đen)
I. TƯƠNG TÁC GEN
Hoàn thành phiếu học tập số 1:
Tìm hiểu về tương tác bổ sung
Xét TN:lai 2 thứ đậu thơm t/c
P t/c : hoa đỏ thẫm x hoa trắng
F1: Hoa đỏ thẫm
F1 tự thụ phấn
F2: 9 đỏ thẫm : 7 trắng
16 16
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Hoàn thành phiếu học tập số 2:
Tìm hiểu về tương tác cộng gộp
Xét TN:lai 2 thứ lúa mì t/c
P t/c : hạt đỏ thẫm x hạt trắng
F1: hạt đỏ hồng
F1 tự thụ phấn
F2: 15 đỏ (thẫm,hồng,nhạt):1 trắng
16 16
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Giống nhau:
+ F2 đều thu được 16 tổ hợp :
F1 đều cho 4 loại G ;
Tính trạng ở F1 do 2 cặp gen dị hợp quy định;
cách viết sơ đồ lai đều giống nhau;
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 đều là 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
Khác nhau :
+ PLĐL : * 2 cặp gen quy định 2 tính trạng;
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 9 : 3 : 3 : 1
+ Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp:
* 2 cặp gen quy định 1 tính trạng;
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 : 7 và 15 : 1
( là 1 biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1, tuỳ vào kiểu tương tác)
I. TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác bổ sung (đáp án phiếu học tập số 1)
* Nhận xét:
F2 có tỷ lệ 9:7=16 tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
* Viết sơ đồ lai:
9
16
trắng
P t/c : hoa đỏ thẫm x hoa trắng
(AABB) (aabb)
GP: (AB) (ab)
F1: Hoa đỏ thẫm
(AaBb)
F1 x F1: Hoa đỏ thẫm x Hoađỏthẫm
(AaBb) (AaBb)
G F1: (AB,ab,Ab,ab) (AB,ab,Ab,ab)
F2 : 9 A- B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1aabb
7
16
đỏ
:
Hãy cho biết tương tác bổ sung là gì?
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Với 2 cặp gen không alen(A-B-) tương tác bổ sung sẽ tạo:
* Tỷ lệ phân li kiểu gen : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb
* Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình: 9 : 7
9 : 6 : 1
9 : 3 : 3 : 1
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác bổ sung
I. TƯƠNG TÁC GEN
2.Tương tác cộng gộp (đáp án phiếu học tập số 2)
* Nhận xét:
F2 có tỷ lệ 15:1= 16 tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
kiểu gen có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm, có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có màu trắng (sự biểu hiện tính trạng phụ thuộc vào sự có mặt của gen trội, mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của tính trạng lên một chút)
P t/c : hạt đỏ thẫm x hạt trắng
AABB aabb
F1: hạt đỏ hồng
AaBb
F1 x F1: đỏ hồng x đỏ hồng
AaBb AaBb
G F1: AB,ab,Ab,ab AB,ab,Ab,ab
F2 : 9 A- B- : 3A-bb :3 aaB- : 1aabb
F2: 15 đỏ : 1
16 16
( đậm,hồng, nhạt) ( trắng)
2. Tương tác cộng gộp:
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Hãy cho biết tương tác cộng gộp là gì?
Tương tác cộng gộp là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, mà mỗi alen trội (bất kể thuộc lôcút nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít
Với 2 cặp gen không alen(A-B-) tương tác bổ sung sẽ tạo:
* Tỷ lệ phân li kiểu gen : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb
* Tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình: 15 : 1
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Hãy giải thích sự hình thành tính trạng (kiểu hình) quả bí trong phép lai sau:
P : Bí dẹt x Bí dẹt
F1 : + Kiểu gen : 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1(aabb)
+ Kiểu hình: 9(bí dẹt) : 6(bí tròn) : 1(bí dài)
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Ôn lại kiến thức về quá trình giảm phân
- N/C bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen theo các câu hỏi cuối bài 11
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
GV:PHẠM THỊ HẢI
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em !
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Nghiên cứu SGK và yêu cầu nêu được :
Thế nào là gen đa hiệu ? Lấy ví dụ ?
Cơ sở tính đa hiệu của gen [giải thích tại sao khi một gen thay đổi
( đột biến) làm hàng loạt các tính trạng thay đổi theo) ]
- Sự di truyền của gen đa hiệu tuân theo quy luật di truyền nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Lam Trà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)