Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Chia sẻ bởi Đặng Ngọc Tuấn |
Ngày 08/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô và các em
KIỂM TRA BÀI CŨ
Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là:
Mỗi gen nằm trên một NST.
Hai gen không alen cùng nằm trên một NST.
Gen lặn nằm trên NST X.
Gen nằm trên NST Y.
3. Kết quả của phép lai phân tích hai cặp tính trạng của Menđen cho tỉ lệ:
4. Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen, ở đời F2 đã tạo ra 2 KH khác P, đó gọi là:
Lai phân tích.
Biến dị tổ hợp.
Đồng hợp và dị hợp.
Sự phân li và tổ hợp.
A. 3 : 1.
B. 9 : 3 : 3: 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 1 : 1.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Tiết 10
1. Tương tác bổ sung (tác động bổ trợ)
a. Thí nghiệm: Sự di truyền hình dạng quả bí ngô.
I. Tương tác gen:
* Khái niệm:
Là sự tác động qua lại của hai hay nhiều gen thuộc những locut khác nhau (không alen), làm xuất hiện 1 tính trạng mới.
PTC :
F1 :
F2 :
PTC :
F1 :
F2 :
F2 thu được bao nhiêu tổ hợp?
Để F2 thu được 16
tổ hợp thì F1 phải
cho mấy loại
giao tử?
F1 phải có KG như thế nào?
c. Nhận xét và giải thích
- F2 = 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp
F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: AaBb).
= 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử ♀ F1
b. Nhận xét và giải thích
- F2 = 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử ♀ F1
F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: AaBb).
F1= 100% AaBb (Bí dẹt) 2 cặp gen không alen qui định 1 tính trạng
Vậy, có hiện tượng tương tác gen.
Quy ước: A-B- : quả dẹt.
quả tròn
A-bb
aaB-
aabb : quả dài
KG của Pt/c là: AAbb và aaBB
F2:
♀
♂
Pt/c AAbb (bí tròn) x aaBB (bí tròn)
Gp Ab aB
F1 100% AaBb (bí dẹt)
F1 x F1 AaBb (bí dài) x AaBb (bí dài)
GF AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
AaBa
AaBB
AABb
AABB
AABb AAbb AaBb Aabb
AaBB AaBb aaBB aaBb
AaBb Aabb aaBb aabb
F2 = 9 (A – B –):
3 (A – bb)
3 (aaB –)
1 (aabb) :
Vậy, t/trạng hình dạng quả di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
9/16 bí dẹt (có sự tương tác của 2 gen trội A và B)
6/16 bí tròn (chỉ có 1 gen trội A hoặc B trong k/gen)
1/16 bí dài (có sự tương tác của 2 gen lặn a và b)
F2:
♀
♂
AaBa
AaBB
AABb
AABB
AaBb
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
aabb
aaBb
Aabb
* VD tương tự: Sự di truyền hình dạng mào gà.
2 Tác động cộng gộp:
a. Khái niệm:
Thế nào là tác động cộng gộp?
2 Tác động cộng gộp:
a. Khái niệm:
Kiểu tác động của nhiều gen không – alen, trong đó mỗi gen đóng góp một phần như nhau vào sự phát triển của tính trạng
b. Ví dụ: Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì.
PTC :
F1 :
F2 :
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
Hãy giải thích kết quả thí nghiệm?
3. Giải thích:
F2 = 15 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử ♀ F1
F1 dị hợp tử 2 cặp gen, vd : AaBb
F1 : AaBb (Đỏ hồng) 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng
Vậy có hiện tượng tương tác gen
F1= AaBb x AaBb
- F2 = 9 (A – B –)
3 (A – bb)
3 (aaB –)
1 (aabb)
- Vậy, t/trạng màu sắc hạt lúa mì di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.
15/16 Hạt đỏ (Đỏ đậm hồng)
1/16 Hạt trắng
[Trong kiểu gen càng nhiều gen trội, cường độ đỏ càng tăng]
Pt/c: AABB (đỏ đậm) x aabb (trắng)
Ví dụ tương tự: Sự di truyền của màu da người:
Với KG AaBbCc sẽ tạo ra số giao tử:
C 1/8 ABC
B
A c 1/8 ABc
C 1/8 AbC
b
c 1/8 Abc
C 1/8 aBC
B
a c 1/8 aBc
C 1/8 abC
b c 1/8 abc
Ý nghĩa :
Tương tác gen làm:
+ Xuất hiện tính trạng chưa có ở bố mẹ
+ Tính trạng bố mẹ không biểu hiện ở đời con lai
Tìm hiểu những đặc tính mới trong công tác lai tạo
II. Tác động đa hiệu của gen
a.Khái niệm
Ví dụ
Ở người bị bạch tạng có: da, tóc, lông màu trắng, mắt hồng.
Vậy, gen qui định bệnh bạch tạng đã ảnh hưởng đến màu tóc, lông, da và mắt
Thế nào là tác động đa hiệu của gen?
Là kiểu tác động của 1 gen gây ảnh hưởng tới hàng loạt các tính trạng của cơ thể.
Tế bào hồng cầu bình thường
có KG HbA
Tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm
có KG HbS
Tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm có KG HbS
Hồng cầu vỡ
Các tế bào bị vón lại gây tắc các mạch máu nhỏ
Tích tụ các tế bào hình lưỡi liềm ở lách
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Đau và sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng các cơ quan
Lá lách bị tổn thương
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
Củng cố:
Phép lai cho tỉ lệ KH ở F2 9:6:1 là kết quả của tương tác:
Cộng gộp.
Bổ sung.
Át chế.
Đồng trội.
2. Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác:
A. Bổ sung.
B. Át chế.
C. Cộng gộp.
D. Đồng trội.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là:
Mỗi gen nằm trên một NST.
Hai gen không alen cùng nằm trên một NST.
Gen lặn nằm trên NST X.
Gen nằm trên NST Y.
3. Kết quả của phép lai phân tích hai cặp tính trạng của Menđen cho tỉ lệ:
4. Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen, ở đời F2 đã tạo ra 2 KH khác P, đó gọi là:
Lai phân tích.
Biến dị tổ hợp.
Đồng hợp và dị hợp.
Sự phân li và tổ hợp.
A. 3 : 1.
B. 9 : 3 : 3: 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 1 : 1.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Tiết 10
1. Tương tác bổ sung (tác động bổ trợ)
a. Thí nghiệm: Sự di truyền hình dạng quả bí ngô.
I. Tương tác gen:
* Khái niệm:
Là sự tác động qua lại của hai hay nhiều gen thuộc những locut khác nhau (không alen), làm xuất hiện 1 tính trạng mới.
PTC :
F1 :
F2 :
PTC :
F1 :
F2 :
F2 thu được bao nhiêu tổ hợp?
Để F2 thu được 16
tổ hợp thì F1 phải
cho mấy loại
giao tử?
F1 phải có KG như thế nào?
c. Nhận xét và giải thích
- F2 = 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp
F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: AaBb).
= 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử ♀ F1
b. Nhận xét và giải thích
- F2 = 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử ♀ F1
F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: AaBb).
F1= 100% AaBb (Bí dẹt) 2 cặp gen không alen qui định 1 tính trạng
Vậy, có hiện tượng tương tác gen.
Quy ước: A-B- : quả dẹt.
quả tròn
A-bb
aaB-
aabb : quả dài
KG của Pt/c là: AAbb và aaBB
F2:
♀
♂
Pt/c AAbb (bí tròn) x aaBB (bí tròn)
Gp Ab aB
F1 100% AaBb (bí dẹt)
F1 x F1 AaBb (bí dài) x AaBb (bí dài)
GF AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
AaBa
AaBB
AABb
AABB
AABb AAbb AaBb Aabb
AaBB AaBb aaBB aaBb
AaBb Aabb aaBb aabb
F2 = 9 (A – B –):
3 (A – bb)
3 (aaB –)
1 (aabb) :
Vậy, t/trạng hình dạng quả di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
9/16 bí dẹt (có sự tương tác của 2 gen trội A và B)
6/16 bí tròn (chỉ có 1 gen trội A hoặc B trong k/gen)
1/16 bí dài (có sự tương tác của 2 gen lặn a và b)
F2:
♀
♂
AaBa
AaBB
AABb
AABB
AaBb
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
aabb
aaBb
Aabb
* VD tương tự: Sự di truyền hình dạng mào gà.
2 Tác động cộng gộp:
a. Khái niệm:
Thế nào là tác động cộng gộp?
2 Tác động cộng gộp:
a. Khái niệm:
Kiểu tác động của nhiều gen không – alen, trong đó mỗi gen đóng góp một phần như nhau vào sự phát triển của tính trạng
b. Ví dụ: Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì.
PTC :
F1 :
F2 :
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
Hãy giải thích kết quả thí nghiệm?
3. Giải thích:
F2 = 15 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử ♂ F1 x 4 giao tử ♀ F1
F1 dị hợp tử 2 cặp gen, vd : AaBb
F1 : AaBb (Đỏ hồng) 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng
Vậy có hiện tượng tương tác gen
F1= AaBb x AaBb
- F2 = 9 (A – B –)
3 (A – bb)
3 (aaB –)
1 (aabb)
- Vậy, t/trạng màu sắc hạt lúa mì di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.
15/16 Hạt đỏ (Đỏ đậm hồng)
1/16 Hạt trắng
[Trong kiểu gen càng nhiều gen trội, cường độ đỏ càng tăng]
Pt/c: AABB (đỏ đậm) x aabb (trắng)
Ví dụ tương tự: Sự di truyền của màu da người:
Với KG AaBbCc sẽ tạo ra số giao tử:
C 1/8 ABC
B
A c 1/8 ABc
C 1/8 AbC
b
c 1/8 Abc
C 1/8 aBC
B
a c 1/8 aBc
C 1/8 abC
b c 1/8 abc
Ý nghĩa :
Tương tác gen làm:
+ Xuất hiện tính trạng chưa có ở bố mẹ
+ Tính trạng bố mẹ không biểu hiện ở đời con lai
Tìm hiểu những đặc tính mới trong công tác lai tạo
II. Tác động đa hiệu của gen
a.Khái niệm
Ví dụ
Ở người bị bạch tạng có: da, tóc, lông màu trắng, mắt hồng.
Vậy, gen qui định bệnh bạch tạng đã ảnh hưởng đến màu tóc, lông, da và mắt
Thế nào là tác động đa hiệu của gen?
Là kiểu tác động của 1 gen gây ảnh hưởng tới hàng loạt các tính trạng của cơ thể.
Tế bào hồng cầu bình thường
có KG HbA
Tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm
có KG HbS
Tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm có KG HbS
Hồng cầu vỡ
Các tế bào bị vón lại gây tắc các mạch máu nhỏ
Tích tụ các tế bào hình lưỡi liềm ở lách
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Đau và sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng các cơ quan
Lá lách bị tổn thương
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
Củng cố:
Phép lai cho tỉ lệ KH ở F2 9:6:1 là kết quả của tương tác:
Cộng gộp.
Bổ sung.
Át chế.
Đồng trội.
2. Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác:
A. Bổ sung.
B. Át chế.
C. Cộng gộp.
D. Đồng trội.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Ngọc Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)