Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Chia sẻ bởi Phạm Quang Sáng |
Ngày 08/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
? Hãy xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen ở đời con trong trường hợp các gen phân li độc lập của phép lai : AaBb x AaBb.
* Nhận xét:
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
Tại sao P thuần chủng hoa trắng lại tạo F1 toàn hoa đỏ?
Giả thiết kiểu gen của bố mẹ
F1 tự thụ phấn thu được F2 theo tỉ lệ 9 đỏ: 7 trắng
Giải thích?
1. Tương tác bổ sung
2. Tương tác cộng gộp
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
Tại sao P thuần chủng hoa trắng lại tạo F1 toàn hoa đỏ?
Giả thiết kiểu gen của bố mẹ
F1 tự thụ phấn thu được F2 theo tỉ lệ 9 đỏ: 7 trắng
Giải thích?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
- Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản phẩm gen này với gen khác.
Tương tác gen là gi?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung
* Nhận xét:
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
Ptc: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB)
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình:
9 : 7
9 : 6 : 1
9 : 3 : 3 : 1
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền hình dạng quả bí
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp
1. Tương tác bổ sung:
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
- Giải thích: Mỗi gen trội góp phần như nhau qui định màu sắc của hạt, có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có màu trắng.
Ptc: Đỏ (AABB) x Trắng (aabb)
F1: AaBb Đỏ (100%)
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
15 hạt đỏ
1 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
* Khái niệm:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít.
* Đặc điểm:
- Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định: sản lượng sữa. khối lượng gia súc, gia cầm, số lượng trứng gà …
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
F2
Bài tập: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất?
Qui ước: Gen A, B qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
a. Học bài cũ:
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
b. Học bài mới:
? Liên kết gen là gì.
* Nhận xét:
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
Tại sao P thuần chủng hoa trắng lại tạo F1 toàn hoa đỏ?
Giả thiết kiểu gen của bố mẹ
F1 tự thụ phấn thu được F2 theo tỉ lệ 9 đỏ: 7 trắng
Giải thích?
1. Tương tác bổ sung
2. Tương tác cộng gộp
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
Tại sao P thuần chủng hoa trắng lại tạo F1 toàn hoa đỏ?
Giả thiết kiểu gen của bố mẹ
F1 tự thụ phấn thu được F2 theo tỉ lệ 9 đỏ: 7 trắng
Giải thích?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
- Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản phẩm gen này với gen khác.
Tương tác gen là gi?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung
* Nhận xét:
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
Ptc: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB)
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình:
9 : 7
9 : 6 : 1
9 : 3 : 3 : 1
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền hình dạng quả bí
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp
1. Tương tác bổ sung:
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
- Giải thích: Mỗi gen trội góp phần như nhau qui định màu sắc của hạt, có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có màu trắng.
Ptc: Đỏ (AABB) x Trắng (aabb)
F1: AaBb Đỏ (100%)
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
15 hạt đỏ
1 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
* Khái niệm:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít.
* Đặc điểm:
- Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định: sản lượng sữa. khối lượng gia súc, gia cầm, số lượng trứng gà …
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
F2
Bài tập: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất?
Qui ước: Gen A, B qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
a. Học bài cũ:
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
b. Học bài mới:
? Liên kết gen là gì.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Sáng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)