Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Chia sẻ bởi Van Tai |
Ngày 08/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
- Giả sử gen A: quy định hạt vàng, a: hạt xanh, B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn.
+ Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb
+ Xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở F1 trong trường hợp các gen phân li độc lập.
Bài cũ:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Men Đen ?
Trả lời:
- 1 gen nằm trên 1 NST,
- 1 gen qui định 1 tính trạng
Trong thực tế có thể: - Nhiều gen tác động lên 1 tính trạng
- Hoặc 1 gen có thể tác động lên nhiều tính trạng khác nhau . để xét trường hợp này ta vào bài 10
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
Hãy nêu khái niệm về tương tác gen?
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
- Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản phẩm gen này với gen khác hoặc sản phẩm của gen khác.
Bài 10 TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Gen alen: hai alen của cùng 1 gen, ở cùng 1 lôcut
- Gen không alen: hai alen thuộc 2 lôcut khác nhau
- Tương tác giữa các gen alen và gen không alen
I- Tương tác gen
-Hãy phân biệt thế nào là gen alen và gen không alen?
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong trong quá trình hình thành 1 kiểu hình.
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
Thực chất của tương tác bổ sung giữa gen A và B trong thí nghiệm có thể hiểu được qua sơ đồ chuyển hóa vật chất như sau:
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (trắng)
Chất B (trắng)
Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
* Giải thích:
Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
Ptc: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB)
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình:
9 : 7
9 : 6 : 1
9 : 3 : 3 : 1
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền hình dạng quả bí
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
- Giải thích: Mỗi gen trội góp phần như nhau qui định màu sắc của hạt, có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có màu trắng.
Ptc: Đỏ (AABB) x Trắng (aabb)
F1: AaBb Đỏ (100%)
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
15 hạt đỏ
1 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
* Khái niệm:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít.
Ví dụ: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
Qui ước: Gen A, B qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
F2:
2. Tương tác cộng gộp:
- Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội(bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít thì gọi là kiểu tương tác cộng gộp.
Thế nào là tương tác cộng gộp?
- Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cả 3 gen cùng quy định tổng hợp sắc tố mêlanin trong da, chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
Màu da ở người đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội trong kiểu gen.
P: AABBCC(da đen) x aabbcc(da trắng)
GP ABC abc
F1 : AaBbCc (da nâu)
Người con có KG AaBbCc kết hôn với người cũng có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh được 1 người con có làn da trắng nhất (aabbcc) là bao nhiêu?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định, thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ và càng khó nhận biết được các KH đặc thù cho từng KG.
* Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng sữa. khối lượng gia súc, gia cầm, số lượng trứng gà …
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
Củng cố
Câu 1. Tương tác gen là
Sự tác động qua lại giữa các phân tử mARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một tính trạng.
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Cả A, B và C.
Câu 2. Thực chất của tương tác gen là
Sự tác động qua lại giữa các phân tử tARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một kiểu hình.
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Cả B và C.
Câu 3. Thế nào là gen đa hiệu?
Gen tạo ra nhiều loại mARN.
Gen điều khiển hoạt động của các gen khác.
Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Câu 4. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là
Tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội không alen.
Tương tác cộng gộp giữa các alen trội không alen(khác lôcut).
Tác động át chế giữa các gen không alen.
Tác động đa hiệu.
Câu 5. Điểm nổi bật của tương tác giữa các gen không alen là:
Xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ.
Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.
Làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
Làm giảm sự biểu hiện của tính trạng.
Bài tập1. Trong một phép lai giữa 2 giống gà thuần chủng, gà lông màu với gà lông trắng người ta thu được các con lai F1 đồng loạt có lông màu, cho F1 giao phối với nhau thì F2 thu được 180 lông màu, 140 lông trắng.
a/ Xác định kiểu của hai giống bố , mẹ .
b/ Nêu đặc điểm di truyền màu sắc lông ở gà trong thí nghiệm này.
c/ Viết SĐL từ P F2.
Bài 2. Khi lai thuận và nghịch hai thứ cà chua thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho cây F1 giao phấn với nhau được F2 có 90 quả dẹt, 61 quả tròn, 10 quả dài.
a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ P.
b/ Viết SĐL từ P F2.
Bài 3. Khi lai chó nâu với chó trắng thuần chủng, ở F1 người ta thu được toàn chó trắng. Cho các con F1 giao phối với nhau thì thấy F2 phân li theo tỉ lệ 37 trắng, 9 đen, 3 nâu.
a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ thuần chủng.
b/ Nêu đặc điểm di truyền màu lông của 2 giống chó nói trên.
c/ Viết SĐL từ P F2
Bài 4. Ở cà chua phát hiện thấy có 3 dạng khác nhau về hình thái quả. Thực hiện 3 phép lai khác nhau thu được kết quả như sau:
- P1: Cây quả dẹt x cây quả dẹt
F1: 270 cây qủa dẹt + 180 cây qủa tròn + 30 cây qủa dài
- P2: cây qủa dẹt x Cây qủa tròn
F1: 80 cây qủa tròn + 60 cây qủa dẹt + 20 cây qủa dài
- P3: Cây qủa dẹt x Cây qủa dài
F1: 160 cây qủa tròn + 80 cây qủa dẹt + 80 cây qủa dài
a. QL di truyền chi phối tính trạng hình thái quả cà chua ở các phép lai trên?
b. Viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai?
Bài tập 5: Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ P tới F2.
F1 đồng nhất vậy Ptc. F2 thu được tỉ lệ 9:7 = 16 tổ hợp = 4gt ♂ x 4gt ♀ vậy F1 dị hợp tử 2 cặp gen mà ở đây lai 1 tính chứng tỏ màu sắc cánh hoa do 2 gen qui định. Giả sử gọi 2 gen A-B- qui định màu đỏ. Thiếu 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào thì có màu trắng (A-bb, aaB- , aabb). Ptc: Hoa đỏ có kiểu gen AABB, hoa trắng có kiểu gen aabb.
Hoa đỏ (AABB)
Hoa trắng (aabb)
Ptc:
x
F1:
AaBb (Hoa đỏ)
SĐL:
F2
F1 x F1
Hoa đỏ (AaBb)
Hoa đỏ (AaBb)
x
9 Đỏ
7 Trắng
F2: 9 A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
+ Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb
+ Xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở F1 trong trường hợp các gen phân li độc lập.
Bài cũ:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Men Đen ?
Trả lời:
- 1 gen nằm trên 1 NST,
- 1 gen qui định 1 tính trạng
Trong thực tế có thể: - Nhiều gen tác động lên 1 tính trạng
- Hoặc 1 gen có thể tác động lên nhiều tính trạng khác nhau . để xét trường hợp này ta vào bài 10
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
Hãy nêu khái niệm về tương tác gen?
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
- Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản phẩm gen này với gen khác hoặc sản phẩm của gen khác.
Bài 10 TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Gen alen: hai alen của cùng 1 gen, ở cùng 1 lôcut
- Gen không alen: hai alen thuộc 2 lôcut khác nhau
- Tương tác giữa các gen alen và gen không alen
I- Tương tác gen
-Hãy phân biệt thế nào là gen alen và gen không alen?
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong trong quá trình hình thành 1 kiểu hình.
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
Thực chất của tương tác bổ sung giữa gen A và B trong thí nghiệm có thể hiểu được qua sơ đồ chuyển hóa vật chất như sau:
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (trắng)
Chất B (trắng)
Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
* Giải thích:
Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
* Thí nghiệm
* Nhận xét:
* Giải thích:
* Viết sơ đồ lai:
Ptc: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB)
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình:
9 : 7
9 : 6 : 1
9 : 3 : 3 : 1
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung:
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền hình dạng quả bí
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
- Giải thích: Mỗi gen trội góp phần như nhau qui định màu sắc của hạt, có nhiều gen trội qui định màu đỏ đậm có ít gen trội màu đỏ nhạt, không có gen trội nào thì có màu trắng.
Ptc: Đỏ (AABB) x Trắng (aabb)
F1: AaBb Đỏ (100%)
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
15 hạt đỏ
1 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
* Khái niệm:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít.
Ví dụ: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
Qui ước: Gen A, B qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
F2:
2. Tương tác cộng gộp:
- Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội(bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít thì gọi là kiểu tương tác cộng gộp.
Thế nào là tương tác cộng gộp?
- Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cả 3 gen cùng quy định tổng hợp sắc tố mêlanin trong da, chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
Màu da ở người đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội trong kiểu gen.
P: AABBCC(da đen) x aabbcc(da trắng)
GP ABC abc
F1 : AaBbCc (da nâu)
Người con có KG AaBbCc kết hôn với người cũng có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh được 1 người con có làn da trắng nhất (aabbcc) là bao nhiêu?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
2. Tương tác cộng gộp:
1. Tương tác bổ sung:
* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định, thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ và càng khó nhận biết được các KH đặc thù cho từng KG.
* Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng sữa. khối lượng gia súc, gia cầm, số lượng trứng gà …
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
Củng cố
Câu 1. Tương tác gen là
Sự tác động qua lại giữa các phân tử mARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một tính trạng.
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Cả A, B và C.
Câu 2. Thực chất của tương tác gen là
Sự tác động qua lại giữa các phân tử tARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một kiểu hình.
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Cả B và C.
Câu 3. Thế nào là gen đa hiệu?
Gen tạo ra nhiều loại mARN.
Gen điều khiển hoạt động của các gen khác.
Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Câu 4. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là
Tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội không alen.
Tương tác cộng gộp giữa các alen trội không alen(khác lôcut).
Tác động át chế giữa các gen không alen.
Tác động đa hiệu.
Câu 5. Điểm nổi bật của tương tác giữa các gen không alen là:
Xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ.
Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.
Làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
Làm giảm sự biểu hiện của tính trạng.
Bài tập1. Trong một phép lai giữa 2 giống gà thuần chủng, gà lông màu với gà lông trắng người ta thu được các con lai F1 đồng loạt có lông màu, cho F1 giao phối với nhau thì F2 thu được 180 lông màu, 140 lông trắng.
a/ Xác định kiểu của hai giống bố , mẹ .
b/ Nêu đặc điểm di truyền màu sắc lông ở gà trong thí nghiệm này.
c/ Viết SĐL từ P F2.
Bài 2. Khi lai thuận và nghịch hai thứ cà chua thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho cây F1 giao phấn với nhau được F2 có 90 quả dẹt, 61 quả tròn, 10 quả dài.
a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ P.
b/ Viết SĐL từ P F2.
Bài 3. Khi lai chó nâu với chó trắng thuần chủng, ở F1 người ta thu được toàn chó trắng. Cho các con F1 giao phối với nhau thì thấy F2 phân li theo tỉ lệ 37 trắng, 9 đen, 3 nâu.
a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ thuần chủng.
b/ Nêu đặc điểm di truyền màu lông của 2 giống chó nói trên.
c/ Viết SĐL từ P F2
Bài 4. Ở cà chua phát hiện thấy có 3 dạng khác nhau về hình thái quả. Thực hiện 3 phép lai khác nhau thu được kết quả như sau:
- P1: Cây quả dẹt x cây quả dẹt
F1: 270 cây qủa dẹt + 180 cây qủa tròn + 30 cây qủa dài
- P2: cây qủa dẹt x Cây qủa tròn
F1: 80 cây qủa tròn + 60 cây qủa dẹt + 20 cây qủa dài
- P3: Cây qủa dẹt x Cây qủa dài
F1: 160 cây qủa tròn + 80 cây qủa dẹt + 80 cây qủa dài
a. QL di truyền chi phối tính trạng hình thái quả cà chua ở các phép lai trên?
b. Viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai?
Bài tập 5: Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ P tới F2.
F1 đồng nhất vậy Ptc. F2 thu được tỉ lệ 9:7 = 16 tổ hợp = 4gt ♂ x 4gt ♀ vậy F1 dị hợp tử 2 cặp gen mà ở đây lai 1 tính chứng tỏ màu sắc cánh hoa do 2 gen qui định. Giả sử gọi 2 gen A-B- qui định màu đỏ. Thiếu 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào thì có màu trắng (A-bb, aaB- , aabb). Ptc: Hoa đỏ có kiểu gen AABB, hoa trắng có kiểu gen aabb.
Hoa đỏ (AABB)
Hoa trắng (aabb)
Ptc:
x
F1:
AaBb (Hoa đỏ)
SĐL:
F2
F1 x F1
Hoa đỏ (AaBb)
Hoa đỏ (AaBb)
x
9 Đỏ
7 Trắng
F2: 9 A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Van Tai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)