Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Chia sẻ bởi Lê Văn Quốc |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Giả sử gen A: quy định hạt vàng, a: hạt xanh, B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn.
+ Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb
+ Xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở F1 trong trường hợp các gen phân li độc lập.
A
a
B
b
Vàng
Cao
Đỏ
A
B
sản phẩm A
sản phẩm B
1 tính trạng mới
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (trắng)
Chất C vàng
Chất D xanh
Chất D đỏ
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (trắng)
Chất C vàng
Chất C Vàng
Chất D đỏ
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (trắng)
Chất B (trắng)
Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
Pt c:
X
F1:
F1 x F1 (Tự thụ phấn)
F2:
Trắng
Trắng
Đỏ
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập.
Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
9A-B-
3A-bb
3aaB-
1aabb
Phân li độc lập
9 đỏ
A: vàng B : xanh Không A,B : tím
A hoặc B : xanh Không A,B : tím
A hoặc B hoặc Không A,B : Xanh
kết luận tỉ lệ bổ sung
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất (trắng)
Chất A (đỏ)
Chất A (đỏ)
Lấn áp
Át chế
gen
trội A
Chất B ( Xanh)
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (đỏ)
Chất A (đỏ)
Chất A (đỏ)
Lấn áp
Chất B ( Xanh)
Át chế
gen
trội A
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất O (đỏ)
Chất A (Xanh)
Chất B (Vàng)
Lấn áp
Chất B ( đỏ)
Át chế
gen
Lặn a
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
Ptc: Đỏ (AABB) x Trắng (aabb)
F1: AaBb Đỏ (100%)
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
15 hạt đỏ
1 hạt trắng
Màu da ở người đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội trong kiểu gen.
P: AABBCC(da đen) x aabbcc(da trắng)
GP ABC abc
F1 : AaBbCc (da nâu)
Người con có KG AaBbCc kết hôn với người cũng có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh được 1 người con có làn da trắng nhất (aabbcc) là bao nhiêu?
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
Củng cố
Câu 1. Tương tác gen là
Sự tác động qua lại giữa các phân tử mARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên hai tính trạng.
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Cả A, B và C.
Câu 2. Thực chất của tương tác gen là
Sự tác động qua lại giữa các phân tử tARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một kiểu hình.
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Cả B và C.
Câu 3. Thế nào là gen đa hiệu?
Gen tạo ra nhiều loại mARN.
Gen điều khiển hoạt động của các gen khác.
Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Câu 4. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là
Tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội không alen.
Tương tác cộng gộp giữa các alen trội không alen(khác lôcut).
Tác động át chế giữa các gen không alen.
Tác động đa hiệu.
Câu 5. Điểm nổi bật của tương tác giữa các gen không alen là:
Xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ.
Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.
Làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
Làm giảm sự biểu hiện của tính trạng.
Bài tập1. Trong một phép lai giữa 2 giống gà thuần chủng, gà lông màu với gà lông trắng người ta thu được các con lai F1 đồng loạt có lông màu, cho F1 giao phối với nhau thì F2 thu được 180 lông màu, 140 lông trắng.
a/ Xác định kiểu của hai giống bố , mẹ .
b/ Nêu đặc điểm di truyền màu sắc lông ở gà trong thí nghiệm này.
c/ Viết SĐL từ P F2.
Bài 2. Khi lai thuận và nghịch hai thứ cà chua thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho cây F1 giao phấn với nhau được F2 có 90 quả dẹt, 61 quả tròn, 10 quả dài.
a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ P.
b/ Viết SĐL từ P F2.
Bài 3. Khi lai chó nâu với chó trắng thuần chủng, ở F1 người ta thu được toàn chó trắng. Cho các con F1 giao phối với nhau thì thấy F2 phân li theo tỉ lệ 37 trắng, 9 đen, 3 nâu.
a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ thuần chủng.
b/ Nêu đặc điểm di truyền màu lông của 2 giống chó nói trên.
c/ Viết SĐL từ P F2
Bài 4. Ở cà chua phát hiện thấy có 3 dạng khác nhau về hình thái quả. Thực hiện 3 phép lai khác nhau thu được kết quả như sau:
- P1: Cây quả dẹt x cây quả dẹt
F1: 270 cây qủa dẹt + 180 cây qủa tròn + 30 cây qủa dài
- P2: cây qủa dẹt x Cây qủa tròn
F1: 80 cây qủa tròn + 60 cây qủa dẹt + 20 cây qủa dài
- P3: Cây qủa dẹt x Cây qủa dài
F1: 160 cây qủa tròn + 80 cây qủa dẹt + 80 cây qủa dài
a. QL di truyền chi phối tính trạng hình thái quả cà chua ở các phép lai trên?
b. Viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai?
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Bài tập 5: Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ P tới F2.
- Giả sử gen A: quy định hạt vàng, a: hạt xanh, B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn.
+ Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb
+ Xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở F1 trong trường hợp các gen phân li độc lập.
A
a
B
b
Vàng
Cao
Đỏ
A
B
sản phẩm A
sản phẩm B
1 tính trạng mới
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (trắng)
Chất C vàng
Chất D xanh
Chất D đỏ
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (trắng)
Chất C vàng
Chất C Vàng
Chất D đỏ
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (trắng)
Chất B (trắng)
Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
Pt c:
X
F1:
F1 x F1 (Tự thụ phấn)
F2:
Trắng
Trắng
Đỏ
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập.
Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
9A-B-
3A-bb
3aaB-
1aabb
Phân li độc lập
9 đỏ
A: vàng B : xanh Không A,B : tím
A hoặc B : xanh Không A,B : tím
A hoặc B hoặc Không A,B : Xanh
kết luận tỉ lệ bổ sung
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất (trắng)
Chất A (đỏ)
Chất A (đỏ)
Lấn áp
Át chế
gen
trội A
Chất B ( Xanh)
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất A (đỏ)
Chất A (đỏ)
Chất A (đỏ)
Lấn áp
Chất B ( Xanh)
Át chế
gen
trội A
Gen A
Gen B
Enzim A
Enzim B
Chất O (đỏ)
Chất A (Xanh)
Chất B (Vàng)
Lấn áp
Chất B ( đỏ)
Át chế
gen
Lặn a
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
Ptc: Đỏ (AABB) x Trắng (aabb)
F1: AaBb Đỏ (100%)
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
15 hạt đỏ
1 hạt trắng
Màu da ở người đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội trong kiểu gen.
P: AABBCC(da đen) x aabbcc(da trắng)
GP ABC abc
F1 : AaBbCc (da nâu)
Người con có KG AaBbCc kết hôn với người cũng có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh được 1 người con có làn da trắng nhất (aabbcc) là bao nhiêu?
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
Củng cố
Câu 1. Tương tác gen là
Sự tác động qua lại giữa các phân tử mARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên hai tính trạng.
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Cả A, B và C.
Câu 2. Thực chất của tương tác gen là
Sự tác động qua lại giữa các phân tử tARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một kiểu hình.
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Cả B và C.
Câu 3. Thế nào là gen đa hiệu?
Gen tạo ra nhiều loại mARN.
Gen điều khiển hoạt động của các gen khác.
Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Câu 4. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là
Tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội không alen.
Tương tác cộng gộp giữa các alen trội không alen(khác lôcut).
Tác động át chế giữa các gen không alen.
Tác động đa hiệu.
Câu 5. Điểm nổi bật của tương tác giữa các gen không alen là:
Xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ.
Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.
Làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
Làm giảm sự biểu hiện của tính trạng.
Bài tập1. Trong một phép lai giữa 2 giống gà thuần chủng, gà lông màu với gà lông trắng người ta thu được các con lai F1 đồng loạt có lông màu, cho F1 giao phối với nhau thì F2 thu được 180 lông màu, 140 lông trắng.
a/ Xác định kiểu của hai giống bố , mẹ .
b/ Nêu đặc điểm di truyền màu sắc lông ở gà trong thí nghiệm này.
c/ Viết SĐL từ P F2.
Bài 2. Khi lai thuận và nghịch hai thứ cà chua thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho cây F1 giao phấn với nhau được F2 có 90 quả dẹt, 61 quả tròn, 10 quả dài.
a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ P.
b/ Viết SĐL từ P F2.
Bài 3. Khi lai chó nâu với chó trắng thuần chủng, ở F1 người ta thu được toàn chó trắng. Cho các con F1 giao phối với nhau thì thấy F2 phân li theo tỉ lệ 37 trắng, 9 đen, 3 nâu.
a/ Xác định KG của 2 giống bố, mẹ thuần chủng.
b/ Nêu đặc điểm di truyền màu lông của 2 giống chó nói trên.
c/ Viết SĐL từ P F2
Bài 4. Ở cà chua phát hiện thấy có 3 dạng khác nhau về hình thái quả. Thực hiện 3 phép lai khác nhau thu được kết quả như sau:
- P1: Cây quả dẹt x cây quả dẹt
F1: 270 cây qủa dẹt + 180 cây qủa tròn + 30 cây qủa dài
- P2: cây qủa dẹt x Cây qủa tròn
F1: 80 cây qủa tròn + 60 cây qủa dẹt + 20 cây qủa dài
- P3: Cây qủa dẹt x Cây qủa dài
F1: 160 cây qủa tròn + 80 cây qủa dẹt + 80 cây qủa dài
a. QL di truyền chi phối tính trạng hình thái quả cà chua ở các phép lai trên?
b. Viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai?
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Bài tập 5: Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ P tới F2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Quốc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)