Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Chia sẻ bởi nguyễn thị may |
Ngày 08/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thày giáo, cô giáo đến dự buổi học hôm nay
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Hãy xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong trường hợp các gen phân li độc lập của phép lai : AaBb (vàng,trơn) x AaBb.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểu gen và kiểu hình:
9: A-B- : Vàng trơn
3: A-bb : Vàng nhăn
3: aaB- : Xanh trơn
1: aabb : Xanh nhăn
TƯƠNG TÁC GEN VÀ
TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Bài 10
* Nhận xét:
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
I. TƯƠNG TÁC GEN
TIẾT 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Nhận xét kết quả thí nghiệm kiểu hình ở P,F1,F2?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
Giải thích tỉ lệ 9:7
ở F2
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản phẩm các gen với nhau.
Có hai kiểu tương tác gen:
+tương tác gen a len(hiện tượng trội không hoàn toàn),
+tương tác gen không a len: hai gen không tương ứng nằm ở vị trí khác nhau trên NST
nghiên cứu tương tác gen không a len
1.Khái niệm:
Tương tác gen là gì?
I.TƯƠNG TÁC BỔ SUNG
1.Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
Tỉ lệ 9:7 ở F2 cho thấy F2 có 16 loại tổ hợp F1 phải dị hợp về hai cặp gen mà chỉ có một loại kiểu hình vậy tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác
+Để tạo màu hoa đỏ phải có mặt đồng thời hai a len trội
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC BỔ SUNG
2.Khái niệm
* Viết sơ đồ lai:
Ptc: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB)
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Tương tác bổ sung là gì?
Các trường hợp tương tác bổ sung
Trường hợp 1:
A+B= Kiểu hình 1
A=B=a+b= Kiểu hình 2
F2 có tỷ lệ phân ly 9:7
Trường hợp 2
A= B= Kiểu hình 1
A+B= Kiểu hình 2
a+ b = Kiểu hình 3
F2 có tỷ lệ phân ly 9:6:1
Trường hợp 3:
A: Kiểu hình 1
B: Kiểu hình 2
A+B: Kiểu hình 3
a+b = Kiểu hình 4
F2 có tỷ lệ phân ly 9:3:3:1
Ptc: (AAbb) x (aaBB)
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:
II. Các trường hợp tương tác át chế
Trường hợp 1:
A: trội; a: lặn
B: át A, a = kiểu hình át
( giống a)
F2 có tỷ lệ KH: 13 lặn :3 trội
Trường hợp 2
A: trội; a: lặn
B: át A, a = kiểu hình át
F2 có tỷ lệ phân ly
12 át:3 trội:1 lặn
Trường hợp 3:
A: trội; a: lặn
b: át A, a = kiểu hình át
F2 có tỷ lệ phân ly
9 trội:3 lặn : 4 át
Ptc: (AAbb) x (aaBB)
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:
III.Tương tác cộng gộp
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
III. TƯƠNG TÁC CỘNG GỘP
1. Thí nghiệm
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
III. TƯƠNG TÁC CỘNG GỘP
2.Khái niệm tương tác cộng gộp:
Là kiểu tương tác của 2 hay nhiều cặp gen cùng qui định 1 tính trạng, trong đó mỗi gen trội góp 1 phần như nhau vào sự biểu hiện của tính trạng.
Tỉ lệ : 15:1
Tính trạng số lượng là tính trạng do nhiều gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường: năng suất,sản lượng vật nuôi ,cây trồng– số lượng trứng,khối lượng gia súc gia cầm
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
IV. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
BÀI 10:TƯƠNG TÁC GEN TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
F2
Bài tập: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất?
Qui ước: Gen A, B qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Hãy xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong trường hợp các gen phân li độc lập của phép lai : AaBb (vàng,trơn) x AaBb.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểu gen và kiểu hình:
9: A-B- : Vàng trơn
3: A-bb : Vàng nhăn
3: aaB- : Xanh trơn
1: aabb : Xanh nhăn
TƯƠNG TÁC GEN VÀ
TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Bài 10
* Nhận xét:
F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử
→F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
I. TƯƠNG TÁC GEN
TIẾT 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Nhận xét kết quả thí nghiệm kiểu hình ở P,F1,F2?
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
* Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb).
Giải thích tỉ lệ 9:7
ở F2
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
Thực chất của tương tác gen là sự tác động của sản phẩm các gen với nhau.
Có hai kiểu tương tác gen:
+tương tác gen a len(hiện tượng trội không hoàn toàn),
+tương tác gen không a len: hai gen không tương ứng nằm ở vị trí khác nhau trên NST
nghiên cứu tương tác gen không a len
1.Khái niệm:
Tương tác gen là gì?
I.TƯƠNG TÁC BỔ SUNG
1.Thí nghiệm
100% hoa đỏ
* Giải thích:
Tỉ lệ 9:7 ở F2 cho thấy F2 có 16 loại tổ hợp F1 phải dị hợp về hai cặp gen mà chỉ có một loại kiểu hình vậy tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác
+Để tạo màu hoa đỏ phải có mặt đồng thời hai a len trội
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC BỔ SUNG
2.Khái niệm
* Viết sơ đồ lai:
Ptc: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB)
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb
9 đỏ
7 trắng
Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.
Tương tác bổ sung là gì?
Các trường hợp tương tác bổ sung
Trường hợp 1:
A+B= Kiểu hình 1
A=B=a+b= Kiểu hình 2
F2 có tỷ lệ phân ly 9:7
Trường hợp 2
A= B= Kiểu hình 1
A+B= Kiểu hình 2
a+ b = Kiểu hình 3
F2 có tỷ lệ phân ly 9:6:1
Trường hợp 3:
A: Kiểu hình 1
B: Kiểu hình 2
A+B: Kiểu hình 3
a+b = Kiểu hình 4
F2 có tỷ lệ phân ly 9:3:3:1
Ptc: (AAbb) x (aaBB)
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:
II. Các trường hợp tương tác át chế
Trường hợp 1:
A: trội; a: lặn
B: át A, a = kiểu hình át
( giống a)
F2 có tỷ lệ KH: 13 lặn :3 trội
Trường hợp 2
A: trội; a: lặn
B: át A, a = kiểu hình át
F2 có tỷ lệ phân ly
12 át:3 trội:1 lặn
Trường hợp 3:
A: trội; a: lặn
b: át A, a = kiểu hình át
F2 có tỷ lệ phân ly
9 trội:3 lặn : 4 át
Ptc: (AAbb) x (aaBB)
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:
III.Tương tác cộng gộp
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
III. TƯƠNG TÁC CỘNG GỘP
1. Thí nghiệm
PTC:
F1:
F2:
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
15/16 hạt đỏ
1/16 hạt trắng
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
III. TƯƠNG TÁC CỘNG GỘP
2.Khái niệm tương tác cộng gộp:
Là kiểu tương tác của 2 hay nhiều cặp gen cùng qui định 1 tính trạng, trong đó mỗi gen trội góp 1 phần như nhau vào sự biểu hiện của tính trạng.
Tỉ lệ : 15:1
Tính trạng số lượng là tính trạng do nhiều gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường: năng suất,sản lượng vật nuôi ,cây trồng– số lượng trứng,khối lượng gia súc gia cầm
TIẾT 10 – TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
IV. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
ĐBG gây hội chứng bệnh do hồng cầu hình liềm
A - T
T-A
ĐB thay 1 cặp Nu
Axit amin thứ 6 được mã hóa
Glu
Đổi mới axit amin
Val
Hồng cầu bình thường
HbA
HbS
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
Suy thận
* Khái niệm:
Hcầu bình thường
Hcầu hình lưỡi liềm
Hcầu bị vỡ
Thể lực suy giảm
Tiêu huyết
Suy tim
Các TB bị vón lại
gây tắc MM nhỏ
Đau, sốt
Tổn thương não
Gây hư hỏng
Các CQ khác
Lách bị tổn thương
Tích tụ các TB hình
liềm ở lách
Rối loạn tâm thần
Liệt
Viêm phổi
Thấp khớp
suy thận
ĐBG GÂY HỘI CHỨNG BỆNH DO HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
BÀI 10:TƯƠNG TÁC GEN TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
F2
Bài tập: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất?
Qui ước: Gen A, B qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị may
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)