Bài 10. Thầy bói xem voi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trang |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Thầy bói xem voi thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy giáo , cô giáo
Về dự giờ lớp
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Truyện ngụ ngôn thiên về chức năng nào?
Phản ánh hiện thực cuộc sống.
Phản ánh mâu thuẫn giai cấp.
Truyền đạt kinh nghiệm.
D. Khuyên nhủ răn dạy con người bài học nào đó
trong cuộc sống.
Câu 2: Sau khi học xong truyện "ếch ngồi đáy giếng",
em rút ra bài học gì cho bản thân?
D
Văn bản
Truyện ngụ ngôn
Bài 10 Tiết 40
Thầy bói xem voi
THẦY BÓI XEM VOI
I. Tìm hiểu chung.
Tiết 40 Văn bản
THẦY BÓI XEM VOI
I. Tỡm hi?u chung.
Tiết 40 Văn bản
THẦY BÓI XEM VOI
3 phần
- Ph?n 1: T? d?u.s? duụi :
- Phần 2: Tiếp . như cái chổi sể cùn :
Cách xem voi và phán về voi
Kết quả
Hoàn cảnh xem voi.
- Phần 3: Còn lại :
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
3. B? c?c :
1.Thể loại:
Truyện ngụ ngôn
2. Phương thức biểu đạt:
Tự sự
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
1. Hoàn cảnh xem voi.
II. Hiểu văn bản.
- Các thầy bói đều mù.
- Chua bi?t gỡ v? voi.
- ế hàng, ngồi chuyện gẫu, có voi đi qua.
=> Không có ý định nghiêm túc.
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
1. Hoàn cảnh xem voi.
II. Hiểu văn bản.
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi.
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
1. Hoàn cảnh xem voi.
II. Hiểu văn bản.
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi.
Dùng tay để xem
Mỗi người xem một bộ phận của con voi.
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
1. Hoàn cảnh xem voi.
II. Hiểu văn bản.
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi.
b. Cách phán về voi.
Sờ vòi
Sờ vòi
Sờ ngà
Sờ đuôi
Sờ tai
Sờ chân
Nó sun sun như con đỉa.
Nó chần chẫn
như cái đòn càn
Nó sừng sững như cái cột đình.
Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
Sờ vòi: sun sun như con đỉa.
Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn.
Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc.
Sờ chân: sừng sững như cái cột đình.
Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn.
? Nói về nhận định của các thầy bói, tác giả
dân gian đã dùng nghệ thuật gì ? Tác dụng ?
Sử dụng từ láy, so sánh, lặp lại các sự việc để tô đậm cái sai lầm; chủ quan, phiến diện.
+ Tưởng . thế nào...hoá ra..
+ Không phải,....
+ Đâu có!...
+ Ai bảo!...
+ Các thầy nói không đúng cả. Chính nó...
?Một loạt câu phủ định
*Thỏi d? :
+ Tưởng . thế nào ... hoá ra ...
+ Không phải, ...
+ Các thầy nói không đúng cả. Chính nó ...
+ Đâu có!...
+ Ai bảo!...
? Chủ quan, bảo thủ.
3. Kết quả:
"Cả năm thầy không ai chịu ai thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu."
=> Chi ti?t gõy cu?i, dỏng ti?c
? Chi tiết này gợi cho em cảm xúc gì ?
Vì sao ?
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
III. Tổng kết- Ghi nhớ.
II.Hiểu văn bản.
III. Tổng kết- Ghi nhớ.
1. N?i dung
2. Ngh? thu?t
Dựng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước kín đáo.
Lặp lại các sự việc.
Phóng đại.
Bài học về cách nhận thức, đánh giá sự vật và con người.
Phê phán tính bảo thủ, chủ quan, đoán mò.
3. í nghia:
- Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện.
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
III. Tổng kết- Ghi nhớ:
II. Hiểu văn bản.
IV. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
Bi h?c chớnh c?a truy?n "Th?y búi xem voi" l gỡ?
? Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ "Thầy bói xem voi" ?
Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu.
Một lần em không vâng lời, em bị mẹ mắng.
A. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu.
C. Bạn em hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu ca hát.
Bài tập 2.
Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai truyện “ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ?
* Điểm giống nhau:
* Điểm khác nhau :
C? 2 truy?n d?u nờu ra nh?ng bi h?c v? nh?n th?c ( tỡm hi?u v dỏnh giỏ s? v?t, hi?n tu?ng), nh?c ngu?i ta khụng du?c ch? quan trong vi?c nhỡn s? vi?c, hi?n tu?ng xung quanh.
- "?ch ng?i dỏy gi?ng": nh?c nh? con ngu?i ta ph?i bi?t m? r?ng t?m hi?u bi?t c?a mỡnh, khụng du?c kiờu ng?o, coi thu?ng nh?ng d?i tu?ng xung quanh.
- "Th?y búi xem voi": l bi h?c v? phuong phỏp tỡm hi?u s? v?t, hi?n tu?ng.
-> Nh?ng di?m riờng trong 2 truy?n b? tr? cho nhau trong bi h?c v? nh?n th?c.
Điểm giống và khác nhau của truyện:
"ếch ngồi đáy giếng" và "Thầy bói xem voi"
Cả hai truyện đều thể hiện rất rõ đặc trưng của truyện ngụ ngôn: Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
- Em hãy kể diễn cảm truyện "Thầy bói xem voi".
Học bài theo nội dung bài học.
Chuẩn bị bài : Danh từ (tiếp theo)
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
Về dự giờ lớp
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Truyện ngụ ngôn thiên về chức năng nào?
Phản ánh hiện thực cuộc sống.
Phản ánh mâu thuẫn giai cấp.
Truyền đạt kinh nghiệm.
D. Khuyên nhủ răn dạy con người bài học nào đó
trong cuộc sống.
Câu 2: Sau khi học xong truyện "ếch ngồi đáy giếng",
em rút ra bài học gì cho bản thân?
D
Văn bản
Truyện ngụ ngôn
Bài 10 Tiết 40
Thầy bói xem voi
THẦY BÓI XEM VOI
I. Tìm hiểu chung.
Tiết 40 Văn bản
THẦY BÓI XEM VOI
I. Tỡm hi?u chung.
Tiết 40 Văn bản
THẦY BÓI XEM VOI
3 phần
- Ph?n 1: T? d?u.s? duụi :
- Phần 2: Tiếp . như cái chổi sể cùn :
Cách xem voi và phán về voi
Kết quả
Hoàn cảnh xem voi.
- Phần 3: Còn lại :
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
3. B? c?c :
1.Thể loại:
Truyện ngụ ngôn
2. Phương thức biểu đạt:
Tự sự
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
1. Hoàn cảnh xem voi.
II. Hiểu văn bản.
- Các thầy bói đều mù.
- Chua bi?t gỡ v? voi.
- ế hàng, ngồi chuyện gẫu, có voi đi qua.
=> Không có ý định nghiêm túc.
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
1. Hoàn cảnh xem voi.
II. Hiểu văn bản.
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi.
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
1. Hoàn cảnh xem voi.
II. Hiểu văn bản.
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi.
Dùng tay để xem
Mỗi người xem một bộ phận của con voi.
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
1. Hoàn cảnh xem voi.
II. Hiểu văn bản.
2. Cách xem voi và phán về voi.
a. Cách xem voi.
b. Cách phán về voi.
Sờ vòi
Sờ vòi
Sờ ngà
Sờ đuôi
Sờ tai
Sờ chân
Nó sun sun như con đỉa.
Nó chần chẫn
như cái đòn càn
Nó sừng sững như cái cột đình.
Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
Sờ vòi: sun sun như con đỉa.
Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn.
Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc.
Sờ chân: sừng sững như cái cột đình.
Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn.
? Nói về nhận định của các thầy bói, tác giả
dân gian đã dùng nghệ thuật gì ? Tác dụng ?
Sử dụng từ láy, so sánh, lặp lại các sự việc để tô đậm cái sai lầm; chủ quan, phiến diện.
+ Tưởng . thế nào...hoá ra..
+ Không phải,....
+ Đâu có!...
+ Ai bảo!...
+ Các thầy nói không đúng cả. Chính nó...
?Một loạt câu phủ định
*Thỏi d? :
+ Tưởng . thế nào ... hoá ra ...
+ Không phải, ...
+ Các thầy nói không đúng cả. Chính nó ...
+ Đâu có!...
+ Ai bảo!...
? Chủ quan, bảo thủ.
3. Kết quả:
"Cả năm thầy không ai chịu ai thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu."
=> Chi ti?t gõy cu?i, dỏng ti?c
? Chi tiết này gợi cho em cảm xúc gì ?
Vì sao ?
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
III. Tổng kết- Ghi nhớ.
II.Hiểu văn bản.
III. Tổng kết- Ghi nhớ.
1. N?i dung
2. Ngh? thu?t
Dựng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước kín đáo.
Lặp lại các sự việc.
Phóng đại.
Bài học về cách nhận thức, đánh giá sự vật và con người.
Phê phán tính bảo thủ, chủ quan, đoán mò.
3. í nghia:
- Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện.
THẦY BÓI XEM VOI
Tiết 40 Văn bản
I. Tìm hiểu chung.
III. Tổng kết- Ghi nhớ:
II. Hiểu văn bản.
IV. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
Bi h?c chớnh c?a truy?n "Th?y búi xem voi" l gỡ?
? Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ "Thầy bói xem voi" ?
Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu.
Một lần em không vâng lời, em bị mẹ mắng.
A. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu.
C. Bạn em hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu ca hát.
Bài tập 2.
Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai truyện “ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ?
* Điểm giống nhau:
* Điểm khác nhau :
C? 2 truy?n d?u nờu ra nh?ng bi h?c v? nh?n th?c ( tỡm hi?u v dỏnh giỏ s? v?t, hi?n tu?ng), nh?c ngu?i ta khụng du?c ch? quan trong vi?c nhỡn s? vi?c, hi?n tu?ng xung quanh.
- "?ch ng?i dỏy gi?ng": nh?c nh? con ngu?i ta ph?i bi?t m? r?ng t?m hi?u bi?t c?a mỡnh, khụng du?c kiờu ng?o, coi thu?ng nh?ng d?i tu?ng xung quanh.
- "Th?y búi xem voi": l bi h?c v? phuong phỏp tỡm hi?u s? v?t, hi?n tu?ng.
-> Nh?ng di?m riờng trong 2 truy?n b? tr? cho nhau trong bi h?c v? nh?n th?c.
Điểm giống và khác nhau của truyện:
"ếch ngồi đáy giếng" và "Thầy bói xem voi"
Cả hai truyện đều thể hiện rất rõ đặc trưng của truyện ngụ ngôn: Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
- Em hãy kể diễn cảm truyện "Thầy bói xem voi".
Học bài theo nội dung bài học.
Chuẩn bị bài : Danh từ (tiếp theo)
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)