Bài 10. Thầy bói xem voi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Huế | Ngày 21/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Thầy bói xem voi thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự giờ
Giáo viên : Nguyễn Thị Kim Huế
Ngữ văn 6
Trường THCS Nam Trung
Kiểm tra bài cũ:
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1.Dòng nào không có trong định nghĩa về truyện ngụ ngôn?
A. Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần.
B. Mượn chuyện loài vật hoặc chính chuyện về con ngươig đê bóng gió chuyện con người.
C. Nhằm đưa ra một bài học nào đó để khuyên răn con người.
D. Để thể hiện ước mơ niềm tin về cái thiện chiến thắng cái ác.
D. Để thể hiện ước mơ niềm tin về cái thiện chiến thắng cái ác.
Kiểm tra bài cũ:
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
I. Giới thiệu chung:
- Truyện ngụ ngôn - lấy chuyện sinh hoạt của con người để khuyên nhủ, dăn dạy con người bài học nào đó.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc, kể:
2. Chú thích:
3. Bố cục:
* 3 đoạn:
Đoạn 1: Nhân buổi ế hàng.sờ đuôi: Các thầy bói cùng xem voi.
Đoạn 2: Đoạn năm thầy..chổi sể cùn: Các thầy bói phán voi.
Đoạn 3: Còn lại: Hậu quả của việc xem và phán voi.
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
4. Phân tích:
a, Các thầy bói xem voi:
- Hoàn cảnh: ế hàng, ngồi chuyện gẫu.
- Cách xem: lấy tay sờ, mỗi thầy sờ một bộ phận của con voi ( vòi, ngà, tai, chân, đuôi)
mỗi thầy sờ một bộ phận của con voi
VÒI
NGÀ
TAI
CHÂN
ĐUÔI
Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con ®Øa.
Không phải! nó chần chẫn như cái đòn càn.
Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Ai bảo ? Nó sừng sững như cái cột đình.
Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
1
2
3
4
5
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
b, Các thầy bói phán về hình thù con voi:
+ Sun sun như con đỉa
+ Chần chẫn như cái đòn càn
+ Sững sững như cái cột đình
+ Bè bè như cái quạt thóc
+ Tun tủn như cái chổi sể cùn
=> Từ láy và phép so sánh ví von, đặc tả hình thù con voi.
Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con ®Øa.
Không phải! nó chần chẫn như cái đòn càn.
Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Ai bảo ? Nó sừng sững như cái cột đình.
Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
1
2
3
4
5
? Các thầy đã sử dụng kiểu câu gì khi phán về voi? Mục đích của kiểu câu ấy?
Kiểu câu phủ định để khẳng định ý kiến của mình và phản bác ý kiến người khác.
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
b, Các thầy bói phán về hình thù con voi:
+ Sun sun như con đỉa
+ Chần chẫn như cái đòn càn
+ Sững sững như cái cột đình
+ Bè bè như cái quạt thóc
+ Tun tủn như cái chổi sể cùn
-> C©u phñ ®Þnh, tõ l¸y phÐp so s¸nh => c©u chuyÖn sinh ®éng, t« ®Ëm c¸i sai lÇm vÒ c¸ch xem vµ ph¸n voi cña c¸c thÇy bãi.
Thái độ của các thầy: Chủ quan, bảo thủ.
Do phương pháp tư duy sai dẫn đến nhận thức sai lầm: sờ một bộ phận con voi lại cho rằng đó là con voi
Kết cục: Ai cũng cho là mình đúng, không ai chịu ai, xô xát đánh nhau toác đầu chảy máu .
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
- Không nên chủ quan trong nhận thức về sự vật, sự việc.
- Muốn kết luận đúng sự vật, hiện tượng phải xem xét một cách toàn diện.
c, Bài học:
III. Ghi nhớ: sgk/ trang: 103.
IV. Luyện tập- củng cố
B
A
Cô ấy có mái tóc đẹp, bạn kết luận cô ấy đẹp.
Bạn An chỉ vi phạm 1 lần không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu.
Một lần em không vâng lời mẹ, mẹ trách em và buồn.
Bạn em hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu về ca hát.
2. Tình huống nào tương ứng với câu thành ngữ “Thầy bói xem voi”
C
D
B
A
1. Bài học chính của truyện " Thầy bói xem voi" là :
A. Cần phải xem xét toàn diện sự vật, hiện tượng mới đưa ra nhận xét.
B. Nhận xét hồ đồ là một thói xấu đáng cười.
C. Không nên phủ nhận ý kiến của người khác.
D. Không nên quá tự tin vào bản thân.
Cần phải xem xét toàn diện sự vật, hiện tượng mới đưa ra nhận xét.
IV. Luyện tập- củng cố
Bài tập 2. Tỡnh hu?ng n�o tuong ?ng v?i cõu th�nh ng? "Th?y búi xem voi"?
Bài tập 1. Bài học chính của truyện " Thầy bói xem voi" là :
Cần phải xem xét toàn diện sự vật, hiện tượng mới đưa ra nhận xét.
Bài tập 3. Truyện ngụ ngôn "ếch ngồi đáy giếng" và "Thầy bói xem voi" có điểm gì chung và điểm gì riêng?
- Điểm chung: Đều nêu ra bài học nhận thức ( tìm hiểu và đánh giá sự vật hiện tượng), nhắc người ta không được chủ quan trong việc nhìn nhận sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Điểm riêng:
+ ếch ngồi đáy giếng nhắc nhở con người phải mở rộng tầm hiểu biết, không được kiêu ngạo, coi thường những đối tượng xung quanh.
+ Th?y búi xem voi là bài học về phương pháp tìm hiểu sự vật hiện tượng.
Bài tập 4. Nhập vai người quản tượng kể lại truyện "Thầy bói xem voi".
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Hướng dẫn về nhà:
Học nắm được bài học, ý nghĩa truyện.
Kể lại được truyện. Đóng hoạt cảnh Thầy bói xem voi.
Đặt một tình huống có sử dụng thành ngữ Thầy bói xem voi. Sau đó thay bằng cách nói thường, so sánh hiệu quả của 2 cách nói ấy.
Soạn bài: Chân ,tay, tai, mắt , miệng.
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 40: Văn bản: thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Huế
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)