Bài 10. Thầy bói xem voi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Đạm | Ngày 21/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Thầy bói xem voi thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM ĐẾN THAM DỰ TiẾT HỌC HÔM NAY
Giáo viên: Nguyễn Thị Đạm

Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ . . .) mà từ biểu thị.
Có hai cách giải nghĩa từ
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Nghĩa của từ là gì?
Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
2/Nghĩa của từ học tập: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
Em hãy cho biết từ “ học tập” được giải nghĩa theo cách nào?
Từ “học tập” được giải thích nghĩa theo cách trình bày khái niệm mà
từ biểu thị
TUẦN 5.TIẾT 19.Phần Tiếng Việt
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
NHỮNG CÁI CHÂN
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xòe trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương).
Tiết 19. T? NHI?U NGHIA
V� HI?N TU?NG CHUY?N NGHIA C?A T?
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
Đọc bài thơ “ Những cái chân” của
Vũ Quần Phương SGK trang 55

Tiế19. Tiết 19. T? NHI?U NGHIA
V� HI?N TU?NG CHUY?N NGHIA C?A T?
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
Com pa
Cái gậy
Cái kiềng
Cái bàn
Cái võng
Chân của cái compa để giúp cái compa quay được
Chân của cái gậy dùng để đỡ bà
Chân của cái kiềng dùng để đỡ thân kiềng và xoong nồi, trên cái kiềng
- Chân của cái bàn dùng để đỡ thân bàn
= > Từ "chân" là từ
có nhiều nghĩa
Tra từ điển tiếng Việt
và cho biết nghĩa của
những từ “ chân” trong
bài thơ.
Tiết 19. T? NHI?U NGHIA
V� HI?N TU?NG CHUY?N NGHIA C?A T?
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
Những từ có nhiều nghĩa nhU từ chân :
A: Mũi
1.Bộ phận của cơ thể ngu?i hoặc vật
có đỉnh nhọn (mũi ngu?i, mũi hổ)
2. Bộ phận phía tru?c của phuong tiện
giao thông du?ng thuỷ
(mũi tàu, mũi thuyền)
3. Bộ phận nhọn sắc của vũ khí
.. (mũi dao, mũi súng)
B: Tay
1. Bộ phận của cơ thể ngu?i (tay bỳp mang)
2.Ngu?i gi?i v? m?t ng�nh , ngh? ho?c
linh v?c n�o dú ( tay c?u lụng, tay lỏi v�ng)
=> Từ chỉ có một nghĩa
Xe đạp: chỉ 1 loại xe phải đạp mới đi được.
Xe máy: chỉ một loại xe có động cơ,
chạy bằng xăng.
Com pa: chỉ một loại đồ dùng học tập.
Toán học: chỉ một môn học cụ thể.
Tiết 19. T? NHI?U NGHIA
V� HI?N TU?NG CHUY?N NGHIA C?A T?
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nhận xét:
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Xem các ví dụ bên dưới.
Ngoài những nghĩa đã cho các từ
“ xe đạp, xe máy, compa, Toán học còn
có nghĩa nào khác không?
Tiết 19. T? NHI?U NGHIA
V� HI?N TU?NG CHUY?N NGHIA C?A T?
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn
Ví dụ:
Trả lời
Lợi 1: (hám lợi) Cái có ích mà con người
thu được nhiều hơn những gì mà người ta
phải bỏ ra
Lợi 2,3: (răng lợi) Phần thịt bao giữ xung
quanh chân răng
Chú ý: Phân biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nh?n xột:
=>Nghĩa của các từ “lợi” không liên quan
gì với nhau.
=> Từ đồng âm
Đọc bài ca dao sau và
tìm nghĩa của từ
“ lợi”
Những nét nghĩa đó có
liên quan gì với nhau không?
Nghĩa của từ “Chân” trong bài thơ “ Những cái chân” có gì giống và khác nhau ?
THẢO LUẬN NHÓM 3’
Tiết 19. T? NHI?U NGHIA
V� HI?N TU?NG CHUY?N NGHIA C?A T?
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nh?n xột:
II/ Hiện tu?ng chuyển nghĩa của từ
1. B? ph?n ti?p xỳc v?i d?t c?a ngu?i hay d?ng v?t d?ng d? di d?ng.(vd: dau chõn, nh?m m?t dua chõn).
Dõy l� nghia g?c

2. B? ph?n ti?p xỳc c?a m?t s? d? võt, cú tỏc d?ng d? cho cỏc b? ph?n khỏc. (vd: chõn b�n, chõn giu?ng, chõn ki?ng.).
3. B? ph?n g?n li?n v?i d?t ho?c m?t s? v?t khỏc. (vd: chõn tu?ng, chõn nỳi,chõn rang,.)
Đây là nghĩa chuyển
1. Nghĩa gốc:
Là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành nghĩa khác
2. Nghĩa chuyển:
Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Em có nhận xét gì về mối liên hệ
giữa các nghĩa của từ ?
NGHĨA GỐC
NGHĨA CHUYỂN
Tiết 19. T? NHI?U NGHIA
V� HI?N TU?NG CHUY?N NGHIA C?A T?
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nh?n xột:
II/ Hiện tu?ng chuyển nghĩa
của từ
1. Nghia g?c:
2. Nghia chuy?n:
Ví dụ :

Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Xuân1 : Chỉ mùa xuân
(nghĩa gốc)
Xuân2: Chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung
(nghĩa chuyển)
* Trong câu, từ có thể được dùng với một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.

3. Chuyển nghĩa:
Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa
Câu 1: Trong bốn từ sau, từ nào là từ nhiều nghĩa?
TRẮC NGHIỆM:
Thước kẻ
Lồng
Đi bộ
Hoa
d
Khoanh tròn vào ý đúng:
Câu 2: Trong bốn từ sau, từ nào là từ một nghĩa?
Mắt
Cổ
Củi
Cầu

c
Câu 3: Nghĩa nào là nghĩa gốc của từ hoa trong các nghĩa sau?
Chỉ một bộ phận của cây.
Chỉ sự vật có hình dạng giống bông hoa.
Chỉ vẻ đẹp duyên dáng.
Chỉ giai đoạn đẹp nhất của đời người.
a
H: Tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng?
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 19. T? NHI?U NGHIA
V� HI?N TU?NG CHUY?N NGHIA C?A T?
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nh?n xột:
II/ Hiện tu?ng chuyển nghĩa của từ
1. Nghia g?c:
2. Nghia chuy?n:
- Đầu: + Đau đầu, cái đầu người…..
+ Đầu danh sách, đầu bảng…
+ Đầu đàn, đầu đảng…
- Tay: + Vung tay, nắm tay…
+ Tay ghế, tay vịn cầu thang….
+ Tay súng, tay cày,….
- Cổ: + Cổ cò, cổ ba ngấn….
+ Cổ chai, lọ….
+ So vai rụt cổ, rụt cổ rùa….
+ Nghển cổ ngóng trông
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Tiết 19. T? NHI?U NGHIA
V� HI?N TU?NG CHUY?N NGHIA C?A T?
I/ Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nh?n xột:
II/ Hiện tu?ng chuyển nghĩa của từ
1. Nghia g?c:
2. Nghia chuy?n:
Bài tập 2:
Trong tiếng Việt , có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó.
Ví dụ: lá phổi, lá gan, quả tim, quả thận, bắp chuối…
Yêu cầu: Tìm hiện tượng chuyển nghĩa của từ trong các trường hợp sau:
+ Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động.
+ Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị.
Luật chơi: mỗi tổ thảo luận trong 2 phút sau đó cử 1 bạn lên bảng ghi kết quả trong 1 phút tổ nào ghi được nhiều từ hơn sẽ thắng.
TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN
DẶN DÒ
Học bài: phần ghi nhớ
Làm bài tập trong phần luyện tập.
Soạn bài “Chữa lỗi dùng từ”.Bằng cách trả lời các câu hỏi ở SGK
Giờ học kết thúc
chào các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Đạm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)