Bài 10. Photpho
Chia sẻ bởi Thái Văn Tân |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Photpho thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
1
2
3
4
5
6
7
8
- Là tên của một chất độc dùng để diệt chuột.
- Là một trong hai sản phẩm khi thủy phân kẽm phốt phua(Zn3P2).
Những đóm lữa xuất hiện trong nghĩa địa khi trời tối sau những cơn mưa gọi là hiện tượng gì?
M
A
T
O
I
R
Tính chất của các nguyên tố mà nguyên tử nhận electron được gọi là tính…
O
X
I
H
O
A
Tên gọi của một loại phân bón hóa học mà thành phần chính là phốt pho(dạng P2O5).
L
A
N
Tên của một nguyên tố hóa học ở ô: 15; chu kì 3; nhóm VA trong Bảng Tuần Hoàn.
P
H
O
T
P
H
O
Tính chất của các nguyên tố mà nguyên tử nhường electron được gọi là tính…
K
H
U
Các đơn chất khác nhau nhưng do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên được gọi là ... của nhau.
T
H
U
H
I
N
H
Các nguyên tố hóa học trong cùng một … có tính chất hóa học tương tự nhau.
N
H
O
M
Tên gọi chung các muối của phốt pho với kim loại là muối …?
P
H
O
T
P
H
U
A
Từ khóa của ô chữ là:
P
H
O
T
P
H
I
N
- Phốt phin có công thức phân tử là PH3, là một chất rất độc dùng để diệt chuột.Trong thành phần của thuốc diệt chuột có chứa Zn3P2, khi bị thủy phân: Zn3P2 + 6H2O 2 PH3 + 3Zn(OH)2
- Khi sử dụng keo diệt chuột chúng ta cần phải cẩn thận vì rất nguy hiểm với con người và động vật. Cần sử dụng hợp lí để không làm ô nhiểm môi trường.
BÀI 10
PHỐT PHO
NỘI DUNG CỦA BÀI:
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
IV. ỨNG DỤNG
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
VI. SẢN XUẤT
Do một nhà giả kim thuật tìm ra tên là Henning Brand phát hiện năm 1669 . Ông cho bay hơi nước tiểu và thu được một chất khoáng màu trắng , phát sáng trong bóng đêm .
Lịch sử tìm ra nguyên tố phốt pho:
Henning Brand _ nhà giả kim thuật (1630 – 1770) sinh ở Đức .
cú ph?i phụtpho phỏt quang khụng nh?????
Từ photpho được lấy theo tiếng Hi Lạp:
- Phos : là ánh sáng
- Phoros: mang
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
VỊ TRÍ:
Ô : 15
Chu kì: 3
- Nhóm: VA
CẤU HÌNH ELECTRON:
1s22s22p63s23p3
=> Có 5e hóa trị( có 5e có khả năng tham gia liên kết).
P trắng
P đỏ
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Rắn,màu trắng hoặc hơi vàng.
Phân tử P4
Bột,màu đỏ
Polime
44,1oC
Khó nc và khó bay hơi
Không tan trong dung môi thường.
Không tan trong nước,
tan trong một số dung
môi như bezen…
Trên 40oC
Trên 250oC
Rất độc và gây bỏng
Không độc
Phân tử P4
Cấu trúc polime của P đỏ.
Photpho trắng phát quang trong bóng tối
Tai nạn cháy xe do vận chuyển P trắng
P đỏ
Hơi P
P trắng
>250 oC
Làm lạnh
>250oC,không có kk
..Thỡ ra ch? cú P tr?ng phỏt quang trong búng t?i.
Để đơn giản, trong các phản ứng hóa học người ta kí hiệu là : P
P
P
P
P
0
-3
+3
+5
Tính oxh
Tính khử
- 3e
- 5e
+ 3e
Các trạng thái số oxi hóa của P:
=> P vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
(Giống tính chất hóa học của N2)
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính oxi hóa:
Ví dụ:
2 P + 3 Ca Ca3P2
0
+2
-3
to
0
Canxi photphua
2 P + 3 Zn Zn3P2
0
+2
-3
to
0
Kẽm photphua
2. Tính khử
a. Với Oxi:
P cháy trong không khí khi đốt nóng
- Thiếu oxi:
4 P + 3O2 2P2O3
0
0
+3
-2
4 P + 5O2 2P2O5
0
0
+5
-2
Điphotpho trioxit
- Dư oxi:
Điphotpho pentaoxit
to
to
b. Với Clo:
P tác dụng dễ dàng với clo khi đốt nóng.
- Thiếu clo:
- Dư clo:
2P + 3Cl2 2PCl3
0
+3
t0
Photpho triclorua
2P + 5Cl2 2PCl5
0
+5
t0
Photpho pentaclorua
Vì sao độ âm điện của Nitơ cao hơn phtpho nhưng P hoạt động hóa học mạnh hơn N2?
- Do cấu tạo:
N N
+ Nitơ:
+ photpho:
Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng liên kết ba rất bền vững, ở đk thường N2 rất trơ về mặt hóa học.
- Những phân tử P4 nằm ở nút mạng và liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
- Liên kết P - P là liên kết đơn kém bền hơn liên kết ba của N2
* Kết luận về tính chất hóa học của photpho:
- Photpho vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
+ Tính khử:
- Tác dụng với một số phi kim và một số chất có tính oxi hóa mạnh.
- Số oxi hóa của P tăng từ 0 lên +3 hoặc +5.
+ Tính oxi hóa:
- Tác dụng với kim loại hoạt động
- Số oxi hóa của P giảm từ 0 xuống - 3
- Trong điều kiện thường, P hoạt động hóa học mạnh hơn N2
- P trắng hoạt động mạnh hơn P đỏ
IV. ỨNG DỤNG
- Sản xuất axit photphoric.
- Sản xuất Diêm.
- Sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói..
+ Đầu que diêm: KClO3, S, Keo dính và bột thủy tinh
+ Vỏ bao diêm: P đỏ và bột thủy tinh + keo dính
7KClO3 + 6P + 3S -> 7KCl + 3SO2 + 3P2O5
+ Phản ứng xãy ra khi quẹt diêm:
Đạn pháo của IRAEL với màu trắng của photpho bắn vào dãi GaZa ngày 4 tháng 1 năm 2009.( Ảnh của AFP/TTXVN)
Một trong những ứng dụng của photpho.
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
* Hai khoáng vật chính của photpho là Photphoric và apatit.
Quặng apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2
Quặng photphoric: Ca3(PO4)2
Tinh thể photphoric
Tinh thể apatit
Khai thác apatit ở Lào Cai
- Ngoài ra P còn có trong protein của thực vật; trong xương, răng, cơ, tế bào não… của người và động vật.
VI. SẢN XUẤT
Nung hỗn hợp quặng photphoric(hoặc apatit), cát và than cốc ở 1200oC
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 +5C 3CaSiO3 +2P + 5CO
1200oC
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: sự so sánh nào sau đây là đúng nhất về khả năng hoạt động hóa học của P trắng, P đỏ và N2?
A. P đỏ > P trắng > N2
B. P trắng > P đỏ > N2
C. N2 > P trắng> P đỏ
D. P trắng > N2> P đỏ
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng cơ bản của photpho là:
A. Chỉ có tính khử
B. Chỉ có tính oxi hóa
C. Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết trong mỗi phản ứng P có tính khử hay tính oxi hóa:
a/ P + KClO3 P2O5 + KCl
b/ P + Na
c/ P + S P2S5
a/ 6P + 5KClO3 3P2O5 + 5KCl
b/ P + Na Na3P
c/ 2P + 5S P2S5
to
0
+5
+5
-1
+1
-3
0
0
0
-2
+5
0
Đáp án :
to
Tính khử
Tính khử
Tính oxi hóa
CÂU HỎI VỀ NHÀ:
Câu 1: Dựa vào kiến thức bài vừa học hãy giải thích hiện tượng Ma Trơi.
Câu 2: Cấu tạo và tính chất hóa học của axit photphoric
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô cùng toàn thể các em học sinh!
2
3
4
5
6
7
8
- Là tên của một chất độc dùng để diệt chuột.
- Là một trong hai sản phẩm khi thủy phân kẽm phốt phua(Zn3P2).
Những đóm lữa xuất hiện trong nghĩa địa khi trời tối sau những cơn mưa gọi là hiện tượng gì?
M
A
T
O
I
R
Tính chất của các nguyên tố mà nguyên tử nhận electron được gọi là tính…
O
X
I
H
O
A
Tên gọi của một loại phân bón hóa học mà thành phần chính là phốt pho(dạng P2O5).
L
A
N
Tên của một nguyên tố hóa học ở ô: 15; chu kì 3; nhóm VA trong Bảng Tuần Hoàn.
P
H
O
T
P
H
O
Tính chất của các nguyên tố mà nguyên tử nhường electron được gọi là tính…
K
H
U
Các đơn chất khác nhau nhưng do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên được gọi là ... của nhau.
T
H
U
H
I
N
H
Các nguyên tố hóa học trong cùng một … có tính chất hóa học tương tự nhau.
N
H
O
M
Tên gọi chung các muối của phốt pho với kim loại là muối …?
P
H
O
T
P
H
U
A
Từ khóa của ô chữ là:
P
H
O
T
P
H
I
N
- Phốt phin có công thức phân tử là PH3, là một chất rất độc dùng để diệt chuột.Trong thành phần của thuốc diệt chuột có chứa Zn3P2, khi bị thủy phân: Zn3P2 + 6H2O 2 PH3 + 3Zn(OH)2
- Khi sử dụng keo diệt chuột chúng ta cần phải cẩn thận vì rất nguy hiểm với con người và động vật. Cần sử dụng hợp lí để không làm ô nhiểm môi trường.
BÀI 10
PHỐT PHO
NỘI DUNG CỦA BÀI:
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
IV. ỨNG DỤNG
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
VI. SẢN XUẤT
Do một nhà giả kim thuật tìm ra tên là Henning Brand phát hiện năm 1669 . Ông cho bay hơi nước tiểu và thu được một chất khoáng màu trắng , phát sáng trong bóng đêm .
Lịch sử tìm ra nguyên tố phốt pho:
Henning Brand _ nhà giả kim thuật (1630 – 1770) sinh ở Đức .
cú ph?i phụtpho phỏt quang khụng nh?????
Từ photpho được lấy theo tiếng Hi Lạp:
- Phos : là ánh sáng
- Phoros: mang
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
VỊ TRÍ:
Ô : 15
Chu kì: 3
- Nhóm: VA
CẤU HÌNH ELECTRON:
1s22s22p63s23p3
=> Có 5e hóa trị( có 5e có khả năng tham gia liên kết).
P trắng
P đỏ
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Rắn,màu trắng hoặc hơi vàng.
Phân tử P4
Bột,màu đỏ
Polime
44,1oC
Khó nc và khó bay hơi
Không tan trong dung môi thường.
Không tan trong nước,
tan trong một số dung
môi như bezen…
Trên 40oC
Trên 250oC
Rất độc và gây bỏng
Không độc
Phân tử P4
Cấu trúc polime của P đỏ.
Photpho trắng phát quang trong bóng tối
Tai nạn cháy xe do vận chuyển P trắng
P đỏ
Hơi P
P trắng
>250 oC
Làm lạnh
>250oC,không có kk
..Thỡ ra ch? cú P tr?ng phỏt quang trong búng t?i.
Để đơn giản, trong các phản ứng hóa học người ta kí hiệu là : P
P
P
P
P
0
-3
+3
+5
Tính oxh
Tính khử
- 3e
- 5e
+ 3e
Các trạng thái số oxi hóa của P:
=> P vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
(Giống tính chất hóa học của N2)
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính oxi hóa:
Ví dụ:
2 P + 3 Ca Ca3P2
0
+2
-3
to
0
Canxi photphua
2 P + 3 Zn Zn3P2
0
+2
-3
to
0
Kẽm photphua
2. Tính khử
a. Với Oxi:
P cháy trong không khí khi đốt nóng
- Thiếu oxi:
4 P + 3O2 2P2O3
0
0
+3
-2
4 P + 5O2 2P2O5
0
0
+5
-2
Điphotpho trioxit
- Dư oxi:
Điphotpho pentaoxit
to
to
b. Với Clo:
P tác dụng dễ dàng với clo khi đốt nóng.
- Thiếu clo:
- Dư clo:
2P + 3Cl2 2PCl3
0
+3
t0
Photpho triclorua
2P + 5Cl2 2PCl5
0
+5
t0
Photpho pentaclorua
Vì sao độ âm điện của Nitơ cao hơn phtpho nhưng P hoạt động hóa học mạnh hơn N2?
- Do cấu tạo:
N N
+ Nitơ:
+ photpho:
Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng liên kết ba rất bền vững, ở đk thường N2 rất trơ về mặt hóa học.
- Những phân tử P4 nằm ở nút mạng và liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
- Liên kết P - P là liên kết đơn kém bền hơn liên kết ba của N2
* Kết luận về tính chất hóa học của photpho:
- Photpho vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
+ Tính khử:
- Tác dụng với một số phi kim và một số chất có tính oxi hóa mạnh.
- Số oxi hóa của P tăng từ 0 lên +3 hoặc +5.
+ Tính oxi hóa:
- Tác dụng với kim loại hoạt động
- Số oxi hóa của P giảm từ 0 xuống - 3
- Trong điều kiện thường, P hoạt động hóa học mạnh hơn N2
- P trắng hoạt động mạnh hơn P đỏ
IV. ỨNG DỤNG
- Sản xuất axit photphoric.
- Sản xuất Diêm.
- Sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói..
+ Đầu que diêm: KClO3, S, Keo dính và bột thủy tinh
+ Vỏ bao diêm: P đỏ và bột thủy tinh + keo dính
7KClO3 + 6P + 3S -> 7KCl + 3SO2 + 3P2O5
+ Phản ứng xãy ra khi quẹt diêm:
Đạn pháo của IRAEL với màu trắng của photpho bắn vào dãi GaZa ngày 4 tháng 1 năm 2009.( Ảnh của AFP/TTXVN)
Một trong những ứng dụng của photpho.
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
* Hai khoáng vật chính của photpho là Photphoric và apatit.
Quặng apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2
Quặng photphoric: Ca3(PO4)2
Tinh thể photphoric
Tinh thể apatit
Khai thác apatit ở Lào Cai
- Ngoài ra P còn có trong protein của thực vật; trong xương, răng, cơ, tế bào não… của người và động vật.
VI. SẢN XUẤT
Nung hỗn hợp quặng photphoric(hoặc apatit), cát và than cốc ở 1200oC
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 +5C 3CaSiO3 +2P + 5CO
1200oC
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: sự so sánh nào sau đây là đúng nhất về khả năng hoạt động hóa học của P trắng, P đỏ và N2?
A. P đỏ > P trắng > N2
B. P trắng > P đỏ > N2
C. N2 > P trắng> P đỏ
D. P trắng > N2> P đỏ
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng cơ bản của photpho là:
A. Chỉ có tính khử
B. Chỉ có tính oxi hóa
C. Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết trong mỗi phản ứng P có tính khử hay tính oxi hóa:
a/ P + KClO3 P2O5 + KCl
b/ P + Na
c/ P + S P2S5
a/ 6P + 5KClO3 3P2O5 + 5KCl
b/ P + Na Na3P
c/ 2P + 5S P2S5
to
0
+5
+5
-1
+1
-3
0
0
0
-2
+5
0
Đáp án :
to
Tính khử
Tính khử
Tính oxi hóa
CÂU HỎI VỀ NHÀ:
Câu 1: Dựa vào kiến thức bài vừa học hãy giải thích hiện tượng Ma Trơi.
Câu 2: Cấu tạo và tính chất hóa học của axit photphoric
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô cùng toàn thể các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Văn Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)