Bài 10. Photpho
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Trinh |
Ngày 10/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Photpho thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Khoa Sư phạm
Môn: Phương pháp dạy học công nghệ
Giảng viên: Trần Văn Tiến
Sinh viên : Lưu Thị Kim Nhung
Lớp : K2-07
Hà nội – 11/2007
Bài 10: PHOTPHO
Mục tiêu bài học
Nêu được vị trí và cấu hình electron nguyên tử của photpho.
Trình bày được tính chất vật lí và tính chất hoá học của photpho.
Giải thích được tính khử, tính oxi hoá của photpho và so sánh với N
Nêu được ứng dụng của photpho.
Trình bày được trạng thái tự nhiên và phương pháp sản xuất
photpho.
Nội dung bài học
Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Tính chất vật lí
Tính chất hoá học
Ứng dụng
Trạng thái tự nhiên
Sản xuất
Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Kí hiệu nguyên tố: P
P: Z=15, nhóm VA, chu kì 3
Cấu hình: 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p3
II.Tính chất vật lí
P
P trắng P đỏ
tnc=44,10C, độc, dễ bốc cháy tnc=2500C, dễ hút ẩm, bền
Không tan trong nước không tan trong dung môi thường
III. Tính chất hoá học
1. Tính oxi hoá
Khi tác dụng với kim loại hoạt động photphua kim loại
-3
2P + 3Ca Ca3P2
canxi photphua
2. Tính khử
Khi P phản ứng với phi kim hoạt động như: oxi, halogen,
lưu huỳnh… và các hợp chất oxi hoá mạnh khác
4P + 3O2 t0 , thiếu oxi P2O 3
2P + 5Cl2 t0 dư clo 2 PCl5
2P + 3Cl2 t0 , thiếu clo 2PCl3
4P + 5O2 t0 dư oxi P2O 5
IV. Ứng dụng
Sản xuất diêm
Sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói
P
Sản xuất H3PO4 ( là chủ yếu)
V. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên nó không tồn tại ở trạng thái tự do. Hai khoáng vật chính là:
quặng apatit quặng photphoric
VI. Sản xuất
Trong công nghiệp, P đỏ được điều chế bằng cách nung hỗn hợp
quặng photphorit (hay quặng Apatit),cát và than cốc ở 12000C
Khoa Sư phạm
Môn: Phương pháp dạy học công nghệ
Giảng viên: Trần Văn Tiến
Sinh viên : Lưu Thị Kim Nhung
Lớp : K2-07
Hà nội – 11/2007
Bài 10: PHOTPHO
Mục tiêu bài học
Nêu được vị trí và cấu hình electron nguyên tử của photpho.
Trình bày được tính chất vật lí và tính chất hoá học của photpho.
Giải thích được tính khử, tính oxi hoá của photpho và so sánh với N
Nêu được ứng dụng của photpho.
Trình bày được trạng thái tự nhiên và phương pháp sản xuất
photpho.
Nội dung bài học
Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Tính chất vật lí
Tính chất hoá học
Ứng dụng
Trạng thái tự nhiên
Sản xuất
Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Kí hiệu nguyên tố: P
P: Z=15, nhóm VA, chu kì 3
Cấu hình: 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p3
II.Tính chất vật lí
P
P trắng P đỏ
tnc=44,10C, độc, dễ bốc cháy tnc=2500C, dễ hút ẩm, bền
Không tan trong nước không tan trong dung môi thường
III. Tính chất hoá học
1. Tính oxi hoá
Khi tác dụng với kim loại hoạt động photphua kim loại
-3
2P + 3Ca Ca3P2
canxi photphua
2. Tính khử
Khi P phản ứng với phi kim hoạt động như: oxi, halogen,
lưu huỳnh… và các hợp chất oxi hoá mạnh khác
4P + 3O2 t0 , thiếu oxi P2O 3
2P + 5Cl2 t0 dư clo 2 PCl5
2P + 3Cl2 t0 , thiếu clo 2PCl3
4P + 5O2 t0 dư oxi P2O 5
IV. Ứng dụng
Sản xuất diêm
Sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói
P
Sản xuất H3PO4 ( là chủ yếu)
V. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên nó không tồn tại ở trạng thái tự do. Hai khoáng vật chính là:
quặng apatit quặng photphoric
VI. Sản xuất
Trong công nghiệp, P đỏ được điều chế bằng cách nung hỗn hợp
quặng photphorit (hay quặng Apatit),cát và than cốc ở 12000C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)