Bài 10. Photpho

Chia sẻ bởi Tạ Thị Ngọc Ánh | Ngày 10/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Photpho thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Trường THPT Xuân Đỉnh
Bài giảng
Photpho
Giáo viên: Trịnh Thị Thu Hà
Bảng hệ thống tuần hoàn
Cấu trúc mạng tinh thể P đỏ và P trắng
P trắng: P4




Cấu trúc mạng
tinh thể phân tử
P trắng tác dụng với O2
Thí nghiệm P trắng tác dụng với O2 (Click here)
Phiếu học tập số 1
Học sinh quan sát mẫu Pđỏ, Ptrắng.
Đọc SKG trang 54, phần I
Hãy cho biết:
Pđỏ
Hơi P
Ptrắng




o
Nhận xét:
Số oxi hoá của photpho có thể:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của photpho

=> Photpho thể hiện : - Tính khử
- Tính oxi hoá
Phiếu học tập số 2
Thí nghiệm: Đốt cháy photpho đỏ trong oxi.
Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
Quan sát và cho biết:
Thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong oxi
- P cháy sáng
- Có khói trắng
Mất màu hồng
4Po + 5O2o = 2P2+5O5-2
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4
H3PO4 + 3NaOH = Na3PO4 + 3H2O
Nhận xét:
- P dễ bị oxi hoá
P2O5 là oxit axit (anhiđrit phophoric)
Điphotpho pentoxit
Mô hình phân tử PH3
So sánh tính khử của NH3 và PH3.
Nhận xét: PH3 dễ bị oxi hoá hơn NH3.

.
Mô hình liên kết: P-P và N-N
Kết luận

Đặc trưng cho tính hoạt động của photpho là khả năng dễ bị oxi hoá.
Photpho đỏ dùng để chế tạo diêm
Sơ đồ điều chế P trong công nghiệp
Dùng than khử canxiphotphat ở nhiệt độ 14000C - 1600oC với silic®ioxit:
Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 = 2P + 5CO + 3CaSiO3
Phản ứng này được thực hiện trong lò điện, photpho tạo thành thăng hoa cùng với CO.




Sơ đồ lưu trình công nghệ điều chế photpho trắng.
1-Lò điện; 2-Thiết bị ngưng tụ photpho; 3-Bể chứa photpho; 4-Thùng làm sạch photpho
- Photpho chiếm khoang 0,08% khối lượng vỏ trái đất.
- Photpho chỉ thấy ở dạng canxi photphat Ca3(PO4)2 có trong hai loại quặng là apatit và photphorit.
Vai trò sinh học của photpho
Vai trò sinh học của photpho


Một số loại thực phẩm giàu photpho
Phiếu học tập số 3 - Sơ đồ tổng kết toàn bài
Về nhà hoàn thành sơ đồ vào vở bài tập!.
Bài tập về nhà
Hoàn thành phiếu học tập 1 vào vở ghi.
Hoàn thành phiếu học tập 3 vào vở bài tập.
Làm bài tập từ 1 6 trang 57 SGK.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 8 chữ cái: Là tên một chất khí rất độc có công thức electron tương tự như của amoniac.
So sánh độ bền và tính khử của PH3 và NH3.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 7 chữ cái chỉ các dạng đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hoá học tạo nên.
Tại sao photpho trắng và photpho đỏ lại khác nhau về tính chất vật lý? Trong đk nào thì Ptrắng chuyển thành Pđỏ và ngược lại?
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 8 chữ cái chỉ hiện tượng khi đun nóng một chất chuyển từ trạng thái rắn thành trạng thái hơi không qua trạng thái lỏng.
Sự thăng hoa của photpho , iot và amoniclorua(NH4Cl) có gì khác nhau?
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 15 chữ cái chỉ năng lượng của phản ứng phát ra dưới dạng ánh sáng
Cho ví dụ về hiện tượng phát quang hoá học.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 10 chữ cái là tên một hợp chất có tính oxi hóa mạnh thường có trong thuốc gắn ở đầu que diêm.
Phản ứng hoá học nào xảy ra khi đánh diêm nếu chất oxi hoá là KClO3.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 6 chữ cái là tên một loại quặng có chứa photpho.
Cho biết thành phần chính của quặng, quặng này có nhiều ở tỉnh nào?
Xin chào và hẹn gặp lại các em vào buổi học lần sau!.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Thị Ngọc Ánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)