Bài 10. Photpho
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thịnh |
Ngày 10/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Photpho thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Xem video
PHOTPHO
Lịch sử tìm ra
nguyên tố photpho
Henning Brand
(1630 – 1770) - nhà giả kim thuật sinh ở Đức phát hiện ra năm 1669 khi cho bay hơi nước tiểu thu được một chất rắn đem trộn với cát và than ông thu được chất rắn màu trắng, phát sáng trong bóng đêm .
Giới thiệu
photpho
GV
BÀI 10
Nội dung
Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
ứng dụng
Điều chế - Trạng thái tự nhiên
Kí hiệu hoá học:
Số hiệu nguyên tử:
Cấu hình electron:
Chu kì:
Nhóm:
P
15
1s22s22p63s23p3
3
VA
I. Vị trí và cấu hinh electron nguyên tử.
Bài 10
I.VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Photpho trắng Photpho đỏ
II.Tính chất vật lí
Phiếu học tập số 1
Vẽ sơ đồ chuyển hóa P đỏ thành P trắng và ngược lại
Thí nghiệm P đỏ thành P trắng và sự phát quang
Slide 17
Bỏng bởi
P trắng
III. Tính chất hóa học
Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ.
Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.
Photpho thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
P
VD: 3Ca+ 2P→ Ca3P2
3Zn+ 2P→ Zn3P2
1.Phốt pho phản ứng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo ra phốt phua:
Với khí hidro
3H2 + 2P → 2PH3(photphin)
Hiện tượng ma trơi
Các đốm sáng lập loè
Bài 10
Lập loè ngọn lửa ma trơi
Tiếng oan văng vẳng tối trời càng thương.
Hiện tượng “ma trơi”
Tại các nghĩa địa, khi xác chết bị thối rữa do vi sinh vật hoạt động, ở não người chứa lượng photpho được giải phóng dưới dạng photphin PH3 có lẫn P2H4. Điphotphin là chất lỏng, dễ bay hơi và tự bốc cháy ngòai không khí ở nhiệt độ thường làm cho PH3 cháy tạo ra P2O5 và H2O:
2P2H4 + 7O2 ----> 2P2O5 + 4H2O + Q (1)
Nhờ nhiệt Q tỏa ra ở phản ứng (1) mà:
2PH3 + 4O2 ----> P2O5 + 3H2O + Q` (2)
Các pư (1) và (2) tỏa ra năng lượng dưới dạng ánh sáng. Do đó khi cháy hỗn hợp (PH3 và P2H4) có hình ngọn lửa vàng sáng, bay là là di động trên mặt đất, lúc ẩn lúc hiện mà người ta gọi đó là "ma trơi". Hiện tượng này thường gặp ở các nghĩa địa khi trời mưa có gió nhẹ.
Thuốc chuột: Zn3P2
Sau khi chuột ăn Zn3P2 bị thủy phân rất mạnh, hàm lượng nước trong cơ thể chuột giảm, nó khát và đi tìm nước. Càng nhiều nước đưa vào cơ thể chuột thì PH3 thoát ra càng nhiều, chuột càng nhanh chết. Nếu không có nước, chuột lâu chết hơn
2. Phốt pho phản ứng được với một số phi kim:
2P+ 3Cl2(thiếu)→ 2PCl3
2P+ 3Cl2(dư)→ 2PCl5
b. P đỏ + oxi
IV- ỨNG DỤNG
Diêm
IV- ỨNG DỤNG
2. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.
Nguồn thực phẩm giàu photpho
Một số loại thức ăn giàu photpho
Photpho có trong xương, bắp, tế bào não,…
Bi 1: Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong :
A. Dầu hoả.
B. Nước.
C. Benzen.
D. Ete.
Bài tập vận dụng
Bài 10
Câu 2: ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do
A. Dộ âm điện của photpho bé hơn của nitơ.
B. Liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
C. Tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ.
D. Dộ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ.
Câu 3: Thành phần chính của quặng photphorit là:
Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng:
Câu 5: Cho phương trình phản ứng:
P + H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2 + H2O.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của phản ứng trên là:
Câu 6: Có thể điều chế được bao nhiêu kg photpho khi nung 46,5 kg canxi photphat với cát và than tại nhiệt độ 12000C (biết hiệu suất của phản ứng H = 75%).
Câu 7: Chọn phát biểu đúng:
Điểm giống nhau giữa Photpho đỏ và photpho trắng là:
Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 2 (sgk trang 49,50)
PHOTPHO
Lịch sử tìm ra
nguyên tố photpho
Henning Brand
(1630 – 1770) - nhà giả kim thuật sinh ở Đức phát hiện ra năm 1669 khi cho bay hơi nước tiểu thu được một chất rắn đem trộn với cát và than ông thu được chất rắn màu trắng, phát sáng trong bóng đêm .
Giới thiệu
photpho
GV
BÀI 10
Nội dung
Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
ứng dụng
Điều chế - Trạng thái tự nhiên
Kí hiệu hoá học:
Số hiệu nguyên tử:
Cấu hình electron:
Chu kì:
Nhóm:
P
15
1s22s22p63s23p3
3
VA
I. Vị trí và cấu hinh electron nguyên tử.
Bài 10
I.VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Photpho trắng Photpho đỏ
II.Tính chất vật lí
Phiếu học tập số 1
Vẽ sơ đồ chuyển hóa P đỏ thành P trắng và ngược lại
Thí nghiệm P đỏ thành P trắng và sự phát quang
Slide 17
Bỏng bởi
P trắng
III. Tính chất hóa học
Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ.
Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.
Photpho thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
P
VD: 3Ca+ 2P→ Ca3P2
3Zn+ 2P→ Zn3P2
1.Phốt pho phản ứng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo ra phốt phua:
Với khí hidro
3H2 + 2P → 2PH3(photphin)
Hiện tượng ma trơi
Các đốm sáng lập loè
Bài 10
Lập loè ngọn lửa ma trơi
Tiếng oan văng vẳng tối trời càng thương.
Hiện tượng “ma trơi”
Tại các nghĩa địa, khi xác chết bị thối rữa do vi sinh vật hoạt động, ở não người chứa lượng photpho được giải phóng dưới dạng photphin PH3 có lẫn P2H4. Điphotphin là chất lỏng, dễ bay hơi và tự bốc cháy ngòai không khí ở nhiệt độ thường làm cho PH3 cháy tạo ra P2O5 và H2O:
2P2H4 + 7O2 ----> 2P2O5 + 4H2O + Q (1)
Nhờ nhiệt Q tỏa ra ở phản ứng (1) mà:
2PH3 + 4O2 ----> P2O5 + 3H2O + Q` (2)
Các pư (1) và (2) tỏa ra năng lượng dưới dạng ánh sáng. Do đó khi cháy hỗn hợp (PH3 và P2H4) có hình ngọn lửa vàng sáng, bay là là di động trên mặt đất, lúc ẩn lúc hiện mà người ta gọi đó là "ma trơi". Hiện tượng này thường gặp ở các nghĩa địa khi trời mưa có gió nhẹ.
Thuốc chuột: Zn3P2
Sau khi chuột ăn Zn3P2 bị thủy phân rất mạnh, hàm lượng nước trong cơ thể chuột giảm, nó khát và đi tìm nước. Càng nhiều nước đưa vào cơ thể chuột thì PH3 thoát ra càng nhiều, chuột càng nhanh chết. Nếu không có nước, chuột lâu chết hơn
2. Phốt pho phản ứng được với một số phi kim:
2P+ 3Cl2(thiếu)→ 2PCl3
2P+ 3Cl2(dư)→ 2PCl5
b. P đỏ + oxi
IV- ỨNG DỤNG
Diêm
IV- ỨNG DỤNG
2. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.
Nguồn thực phẩm giàu photpho
Một số loại thức ăn giàu photpho
Photpho có trong xương, bắp, tế bào não,…
Bi 1: Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong :
A. Dầu hoả.
B. Nước.
C. Benzen.
D. Ete.
Bài tập vận dụng
Bài 10
Câu 2: ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do
A. Dộ âm điện của photpho bé hơn của nitơ.
B. Liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
C. Tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ.
D. Dộ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ.
Câu 3: Thành phần chính của quặng photphorit là:
Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng:
Câu 5: Cho phương trình phản ứng:
P + H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2 + H2O.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của phản ứng trên là:
Câu 6: Có thể điều chế được bao nhiêu kg photpho khi nung 46,5 kg canxi photphat với cát và than tại nhiệt độ 12000C (biết hiệu suất của phản ứng H = 75%).
Câu 7: Chọn phát biểu đúng:
Điểm giống nhau giữa Photpho đỏ và photpho trắng là:
Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 2 (sgk trang 49,50)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)