Bài 10. Pháp luật với sự hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Niêm |
Ngày 26/04/2019 |
80
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Pháp luật với sự hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
Tiết thứ: 19. Ngày soạn: 15/12/2014.
Bài 7
CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ (Tiết 1)
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
-Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cách thức thực hiện một số quyền dân chủ của công dân (quyền bầu cử, ứng cử; quyền tham gia QLNN và XH: quyền khiếu nại, tố cáo…)
-Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện đúng đắn các quyền dân chủ của công dân.
2.Về kỹ năng:
-Biết thực hiện quyền dân chủ đúng quy định của pháp luật.
-Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ của công dân.
3.Về thái độ:
Tích cực thực hiện quyền dân chủ của công dân.
Tôn trọng quyền dân chủ của mỗi người.
Phê phán những hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
Các em có thể lấy ví dụ ở địa phương mình về việc nhân dân thực hiện chủ trương “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ?
Những điều mà HS nêu lên chính là biểu hiện của quyền dân chủ, quyền làm chủ của người dân trong đời sống chính trị, đời sống xã hội của đất nước. Pháp luật có ý nghĩa, vai trò như thế nào trong việc xác lập và bảo đảm cho người dân sử dụng các quyền dân chủ của mình? Đó chính là nội dung của bài học này.
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
Hoạt động của thầy và trò
GV:
-Yêu cầu HS giải quyết tình huống
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
Quyền bầu cử và ứng cử là gì?
Tại sao nói thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là thực hiện quyền dân chủ gián tiếp?
Nội dung kiến thức
1/ Quyền bầu cử và quyền ứng cử các cơ quan đại biểu của nhân dân
a) Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó , nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước
Hoạt động 2: ND quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
Hoạt động của thầy và trò
GV đặt câu hỏi:
Những người nào có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân?
HS trao đổi, trả lời.
GV giảng:
+Người có quyền bầu cử: 18 tuổi trở lên
+ Người có quyền ứng cử: 21 tuổi trở lên
GV hỏi:
Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử kể cả khi đã đủ tuổi như trên?
HS trả lời.
GV giảng:
+ Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Người đang bị tạm giam:
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
Ví dụ: Công dân X bị bệnh tâm thần.
GV hỏi:
Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử ?
HS trả lời.
GV giảng:
Những người không được thực hiện quyền ứng cử:
+ Tất cả người không được quyền bầu cử như trên.
+ Người đang bị khởi tố về hình sự:
+ Ngươì đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của tòa án nhưng chưa được xóa án.
GV hỏi:
Theo em, vì sao luật lại hạn chế quyền bầu cử và ứng cử của những người thuộc các trường hợp trên?
HS trao đổi, phát biểu.
GV giảng:
GV đàm thoại với HS về những nguyên tắc bầu cử: Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
GV giảng:
+ Phổ thông: Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị
Bài 7
CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ (Tiết 1)
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
-Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cách thức thực hiện một số quyền dân chủ của công dân (quyền bầu cử, ứng cử; quyền tham gia QLNN và XH: quyền khiếu nại, tố cáo…)
-Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện đúng đắn các quyền dân chủ của công dân.
2.Về kỹ năng:
-Biết thực hiện quyền dân chủ đúng quy định của pháp luật.
-Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ của công dân.
3.Về thái độ:
Tích cực thực hiện quyền dân chủ của công dân.
Tôn trọng quyền dân chủ của mỗi người.
Phê phán những hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
Các em có thể lấy ví dụ ở địa phương mình về việc nhân dân thực hiện chủ trương “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ?
Những điều mà HS nêu lên chính là biểu hiện của quyền dân chủ, quyền làm chủ của người dân trong đời sống chính trị, đời sống xã hội của đất nước. Pháp luật có ý nghĩa, vai trò như thế nào trong việc xác lập và bảo đảm cho người dân sử dụng các quyền dân chủ của mình? Đó chính là nội dung của bài học này.
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
Hoạt động của thầy và trò
GV:
-Yêu cầu HS giải quyết tình huống
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
Quyền bầu cử và ứng cử là gì?
Tại sao nói thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là thực hiện quyền dân chủ gián tiếp?
Nội dung kiến thức
1/ Quyền bầu cử và quyền ứng cử các cơ quan đại biểu của nhân dân
a) Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó , nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước
Hoạt động 2: ND quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
Hoạt động của thầy và trò
GV đặt câu hỏi:
Những người nào có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân?
HS trao đổi, trả lời.
GV giảng:
+Người có quyền bầu cử: 18 tuổi trở lên
+ Người có quyền ứng cử: 21 tuổi trở lên
GV hỏi:
Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử kể cả khi đã đủ tuổi như trên?
HS trả lời.
GV giảng:
+ Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Người đang bị tạm giam:
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
Ví dụ: Công dân X bị bệnh tâm thần.
GV hỏi:
Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử ?
HS trả lời.
GV giảng:
Những người không được thực hiện quyền ứng cử:
+ Tất cả người không được quyền bầu cử như trên.
+ Người đang bị khởi tố về hình sự:
+ Ngươì đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của tòa án nhưng chưa được xóa án.
GV hỏi:
Theo em, vì sao luật lại hạn chế quyền bầu cử và ứng cử của những người thuộc các trường hợp trên?
HS trao đổi, phát biểu.
GV giảng:
GV đàm thoại với HS về những nguyên tắc bầu cử: Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
GV giảng:
+ Phổ thông: Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Niêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)