Bài 10. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chúc |
Ngày 11/05/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
1
Chương VII
NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
2
Nội dung
I. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
II. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
3
DC nguyên thủy: Khi XH chưa phát triển, con người đã biết kết hợp với nhau để sản xuất và tự tổ chức ra những hoạt động chung mang tính xã hội.
a. Lịch sử của vấn đề dân chủ
1. Quan niệm về dân chủ
I. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
4
1. Quan niệm về dân chủ:
a. Lịch sử của vấn đề dân chủ
- Cử ra những người đứng đầu, thực thi những quy định chung của cộng đồng. Các thành viên trong cộng đồng có quyền bầu ra hay bãi miễn người đứng đầu.
- Mang tính tự quản, sơ khai, chất phát tự nhiên, dựa trên điều kiện kinh tế - xã hội thấp kém.
- Đây là hình thái tiền dân chủ, dân chủ phi chính trị.
Dân chủ nguyên thủy:
5
- Chế độ chiếm hữu nô lệ ra đời - phân chia xã hội thành 2 giai cấp cơ bản: nô lệ và chủ nô.
Dân chủ chủ nô
6
Dân chủ chủ nô
- Quyền lực thuộc về giai cấp chủ nô và một số ít nào đó thuộc về các công dân tự do.
- Thân phận người LĐ không được coi trọng, đặc biệt là người nô lệ chỉ là “những công cụ biết nói”.
7
Phương Tây
Quyền lực
Chúa đất,
Nhà thờ
Phương Đông
Quyền lực
Vua
Thời kỳ phong kiến:
8
Thời kỳ phong kiến:
Vua là “thiên tử”, có quyền lực tối cao; thần dân chỉ là kẻ tôi tớ, không có quyền lực gì.
- Với tính độc đoán, chuyên quyền của mình, chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến về cơ bản không tồn tại một chế độ dân chủ.
9
Trong chủ nghĩa tư bản mặc dù có tên chế độ dân chủ, nhà nước dân chủ nhưng vẫn không phải là nhà nước thực sự của nhân dân
Dân chủ tư sản
10
- Sau CM Tháng Mười Nga - với sự ra đời của chế độ công hữu về TLSX thì dân chủ XHCN đã thực hiện quyền lực thực sự của nhân dân.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
11
- Dân chủ XHCN đã thực hiện quyền lực của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
12
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
13
Dân chủ - “Demokratia”, trong đó:
Démos: nhân dân.
Kratos: quyền lực.
Dân chủ có nghĩa là quyền lực thuộc về nhân dân, là việc thực thi quyền lực của dân.
(Nhưng dân là những ai còn do bản chất của XH quy định).
a. Khái lược về lịch sử của vấn đề dân chủ
1. Quan niệm về dân chủ
I. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
14
b. Quan niệm về dân chủ của CN Mác - Lênin
1. Quan niệm về dân chủ:
Thứ nhất, DC là quyền lực thuộc về nhân dân.
Thứ hai, DC là một phạm trù lịch sử, phạm trù chính trị. Mỗi chế độ dân chủ đều gắn với nhà nước và mang bản chất của giai cấp cầm quyền.
Thứ ba, DC là một hình thức nhà nước, có chế độ bầu cử, bãi miễn các thành viên của nhà nước, quản lý XH theo pháp luật; thừa nhận quyền lực thuộc về nhân dân…
Thứ tư, chế độ DC và nhà nước tương ứng đều do giai cấp thống trị cầm quyền chi phối tất cả các lĩnh vực của đời sống XH tính giai cấp thống trị gắn liền và chi phối tính dân tộc… ở mỗi quốc gia cụ thể
15
Chế độ
chiếm hữu
nộ lệ
Chế độ
phong kiến
Chế độ
tư bản
chủ nghĩa
Nhà nước
chủ nô
Nhà nước
phong kiến
Nhà nước
tư sản
- Thực hiện
quyền lực
của GC
thống trị,
GC bóc lột.
Chuyên
chính với
GC bị trị.
XH dựa trên chế độ tư hữu về TLSX:
16
Bản chất chính trị:
Sự lãnh đạo chính trị của GCCN thông qua ĐCS, thực hiện quyền lực của nhân dân; xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Nhân dân ngày càng tham gia tích cực, có hiệu quả vào các công việc chính trị, xã hội
2. Bản chất nền dân chủ XHCN
17
Bản chất kinh tế:
Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, thoả mãn nhu cầu
lợi ích
kinh tế ngày càng cao của nhân dân
2. Bản chất nền dân chủ XHCN
18
Bản chất tư tưởng - văn hóa
2. Bản chất nền dân chủ XHCN
- CN Mác-Lênin - hệ tư tưởng của GCCN làm chủ đạo.
- Kế thừa và phát huy truyền thống văn hoá các dân tộc, kết hợp với những tinh hoa văn hóa của thời đại.
19
3. Hệ thống chính trị XHCN
a. Hệ thống chính trị:
Nhà nước
Các đảng phái
Các tổ chức chính trị - xã hội
Công cụ quyền lực tập trung nhất của giai cấp cầm quyền.
Lực lượng chủ yếu quyết định đường lối đối nội, đối ngoại của nhà nước.
Hỗ trợ và hậu thuẫn cho sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của nhà nước.
20
b. Hệ thống chính trị XHCN
Đảng Cộng sản.
Nhà nước XHCN.
- Các tổ chức chính trị - xã hội.
Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ. Suy cho cùng thì tất cả quyền lực là của nhân dân, vì nhân dân.
3. Hệ thống chính trị XHCN
21
II. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Quan niệm về nhà nước
Chế độ tư hữu xuất hiện.
Do mâu thuẫn GC và đối kháng GC không thể điều hòa được.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
22
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
1. Quan niệm về nhà nước
Là một trong những tổ chức chính trị cơ bản của HTCT XHCN, một công cụ quản lý mà đảng mà Đảng của GCCN để qua đó NDLĐ thực hiện quyền lực và lợi ích của mình;
Thông qua Nhà nước, GCCN và Đảng của nó lãnh đạo xã hội về mọi mặt trong quá trình bảo vệ và xây dựng CNXH.
23
1. Quan niệm về nhà nước
- Nhà nước XHCN là nhà nước dân chủ, kế thừa và phát huy những thành quả, những giá trị của quá trình dân chủ mà nhân loại đã đạt được.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
24
Bộ máy duy trì sự thống trị của
GC này đối với GC khác
Cơ quan quyền lực của một GC
đối với toàn XH
a. Bản chất Nhà nước XHCN
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
Công cụ chuyên chính của một GC
Công cụ bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị
25
Bảo vệ quyền lợi,
lợi ích của GCCN
Bảo vệ quyền lợi,
lợi ích của NDLĐ
Chế độ
công hữu
a. Bản chất Nhà nước XHCN
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
26
- Nhà nước quản lý bằng pháp luật, chính sách, pháp chế XHCN trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Thực hiện chức năng chuyên chính đối với kẻ thù của CNXH, bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước, giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện mở rộng dân chủ trong nhân dân.
Chức năng đối nội và đối ngoại.
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
b. Chức năng, nhiệm vụ:
27
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
- Về đối nội:
b. Chức năng, nhiệm vụ:
+ Quản lý, xây dựng và phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho CNXH; Không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
28
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
- Về đối nội:
b. Chức năng, nhiệm vụ:
+ Quản lý văn hóa xã hội nhằm xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển giáo dục và đào tạo, chăm sóc sức khỏe của nhân dân…
Phiên chợ của người H’Mông
Các đại biểu dân tộc thiểu số dự
Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng
29
- Về đối ngoại:
b. Chức năng, nhiệm vụ:
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, cùng có lợi, vì sự phát triển và tiến bộ xã hội.
30
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
Đảng Cộng sản
Nhà nước
Các tổ chức quần chúng,
Mặt trận Tổ quốc
31
Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa
Đảng Cộng sản
Nhà nước
Các tổ chức quần chúng,
Mặt trận Tổ quốc
Lãnh đạo HTCT, lãnh đạo XH bằng đường lối, chiến lược, sách lược.
Quản lý XH bằng pháp luật.
Làm chủ thông quan dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện...
Quốc hội
Chính phủ
Tòa án, viện kiểm sát
Cơ quan quyền lực cao nhất, có quyền lập pháp, giám sát quá trình lập pháp và thi hành pháp luật.
Cơ quan hành pháp, chịu trách nhiệm trước QH trong việc quản lý, điều hành mọi công việc.
Cơ quan tư pháp, thực hiện chức năng độc lập trong việc kiểm soát và xét xử.
32
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
Đảng Cộng sản
Nhà nước
Các tổ chức quần chúng,
Mặt trận Tổ quốc
Đảng lãnh đạo Nhà nước;
Nhà nước có nghĩa vụ thể chế hóa và tổ chức thực hiện nghiêm túc đường lối và các nghị quyết của Đảng;
Các tổ chức quần chúng, Mặt trận Tổ quốc thực hiện tốt việc đảm bảo quyền lực của nhân dân.
Dựa trên chế độ nhất nguyên về chính trị.
33
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
Một là, đổi mới HTCT không phải là thay đổi mục tiêu, con đường định hướng XHCN, mà là đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, tổ chức cán bộ và mối quan hệ giữa các tổ chức trong HTCT XHCN.
- Hai là, trong quá trình xây dựng, hoàn thiện nền dân chủ XHCN thì những nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ của CCVS cũng được thực hiện.
a. Một số nguyên tắc
34
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
- Ba là, xuất phát từ thực tiễn cách mạng Việt Nam… nên không chấp nhận cơ chế chính trị đa nguyên, đa đảng đối lập.
- Bốn là, đổi mới là một quá trình có nội dung toàn diện, nhưng trên cơ sở ổn định để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân, từng bước đổi mới HTCT.
a. Một số nguyên tắc
35
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
Từng bước cụ thể hóa đường lối đổi mới trên các lĩnh vực, củng cố Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội.
Tiến hành cải cách nền hành chính Nhà nước.
Tiếp tục xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Thực hiện dân chủ đại diện, mở rộng dân chủ trực tiếp… phát huy dân chủ của nhân dân.
b. Một số nội dung cụ thể:
36
2. Cải cách nhà nước XHCN ở Việt Nam hiện nay
Nhà nước ta là công cụ chủ yếu thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, là Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân.
Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Cải cách bộ máy hành chính là bố trí lại cơ cấu tổ chức chính phủ cho tinh - gọn, năng động và hoạt động có hiệu quả hơn.
37
2. Cải cách nhà nước XHCN ở Việt Nam hiện nay
Cải cách thủ tục hành chính, hoàn thiện thể chế quản lý bằng pháp luật, đề cao nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân.
Chấn chỉnh cơ cấu tổ chức, biên chế quy chế hoạt động của chính quyền các cấp, kiện toàn bộ máy chính quyền cơ sở.
Đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Nhà nước.
Chương VII
NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
2
Nội dung
I. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
II. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
3
DC nguyên thủy: Khi XH chưa phát triển, con người đã biết kết hợp với nhau để sản xuất và tự tổ chức ra những hoạt động chung mang tính xã hội.
a. Lịch sử của vấn đề dân chủ
1. Quan niệm về dân chủ
I. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
4
1. Quan niệm về dân chủ:
a. Lịch sử của vấn đề dân chủ
- Cử ra những người đứng đầu, thực thi những quy định chung của cộng đồng. Các thành viên trong cộng đồng có quyền bầu ra hay bãi miễn người đứng đầu.
- Mang tính tự quản, sơ khai, chất phát tự nhiên, dựa trên điều kiện kinh tế - xã hội thấp kém.
- Đây là hình thái tiền dân chủ, dân chủ phi chính trị.
Dân chủ nguyên thủy:
5
- Chế độ chiếm hữu nô lệ ra đời - phân chia xã hội thành 2 giai cấp cơ bản: nô lệ và chủ nô.
Dân chủ chủ nô
6
Dân chủ chủ nô
- Quyền lực thuộc về giai cấp chủ nô và một số ít nào đó thuộc về các công dân tự do.
- Thân phận người LĐ không được coi trọng, đặc biệt là người nô lệ chỉ là “những công cụ biết nói”.
7
Phương Tây
Quyền lực
Chúa đất,
Nhà thờ
Phương Đông
Quyền lực
Vua
Thời kỳ phong kiến:
8
Thời kỳ phong kiến:
Vua là “thiên tử”, có quyền lực tối cao; thần dân chỉ là kẻ tôi tớ, không có quyền lực gì.
- Với tính độc đoán, chuyên quyền của mình, chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến về cơ bản không tồn tại một chế độ dân chủ.
9
Trong chủ nghĩa tư bản mặc dù có tên chế độ dân chủ, nhà nước dân chủ nhưng vẫn không phải là nhà nước thực sự của nhân dân
Dân chủ tư sản
10
- Sau CM Tháng Mười Nga - với sự ra đời của chế độ công hữu về TLSX thì dân chủ XHCN đã thực hiện quyền lực thực sự của nhân dân.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
11
- Dân chủ XHCN đã thực hiện quyền lực của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
12
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
13
Dân chủ - “Demokratia”, trong đó:
Démos: nhân dân.
Kratos: quyền lực.
Dân chủ có nghĩa là quyền lực thuộc về nhân dân, là việc thực thi quyền lực của dân.
(Nhưng dân là những ai còn do bản chất của XH quy định).
a. Khái lược về lịch sử của vấn đề dân chủ
1. Quan niệm về dân chủ
I. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
14
b. Quan niệm về dân chủ của CN Mác - Lênin
1. Quan niệm về dân chủ:
Thứ nhất, DC là quyền lực thuộc về nhân dân.
Thứ hai, DC là một phạm trù lịch sử, phạm trù chính trị. Mỗi chế độ dân chủ đều gắn với nhà nước và mang bản chất của giai cấp cầm quyền.
Thứ ba, DC là một hình thức nhà nước, có chế độ bầu cử, bãi miễn các thành viên của nhà nước, quản lý XH theo pháp luật; thừa nhận quyền lực thuộc về nhân dân…
Thứ tư, chế độ DC và nhà nước tương ứng đều do giai cấp thống trị cầm quyền chi phối tất cả các lĩnh vực của đời sống XH tính giai cấp thống trị gắn liền và chi phối tính dân tộc… ở mỗi quốc gia cụ thể
15
Chế độ
chiếm hữu
nộ lệ
Chế độ
phong kiến
Chế độ
tư bản
chủ nghĩa
Nhà nước
chủ nô
Nhà nước
phong kiến
Nhà nước
tư sản
- Thực hiện
quyền lực
của GC
thống trị,
GC bóc lột.
Chuyên
chính với
GC bị trị.
XH dựa trên chế độ tư hữu về TLSX:
16
Bản chất chính trị:
Sự lãnh đạo chính trị của GCCN thông qua ĐCS, thực hiện quyền lực của nhân dân; xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Nhân dân ngày càng tham gia tích cực, có hiệu quả vào các công việc chính trị, xã hội
2. Bản chất nền dân chủ XHCN
17
Bản chất kinh tế:
Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, thoả mãn nhu cầu
lợi ích
kinh tế ngày càng cao của nhân dân
2. Bản chất nền dân chủ XHCN
18
Bản chất tư tưởng - văn hóa
2. Bản chất nền dân chủ XHCN
- CN Mác-Lênin - hệ tư tưởng của GCCN làm chủ đạo.
- Kế thừa và phát huy truyền thống văn hoá các dân tộc, kết hợp với những tinh hoa văn hóa của thời đại.
19
3. Hệ thống chính trị XHCN
a. Hệ thống chính trị:
Nhà nước
Các đảng phái
Các tổ chức chính trị - xã hội
Công cụ quyền lực tập trung nhất của giai cấp cầm quyền.
Lực lượng chủ yếu quyết định đường lối đối nội, đối ngoại của nhà nước.
Hỗ trợ và hậu thuẫn cho sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của nhà nước.
20
b. Hệ thống chính trị XHCN
Đảng Cộng sản.
Nhà nước XHCN.
- Các tổ chức chính trị - xã hội.
Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ. Suy cho cùng thì tất cả quyền lực là của nhân dân, vì nhân dân.
3. Hệ thống chính trị XHCN
21
II. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Quan niệm về nhà nước
Chế độ tư hữu xuất hiện.
Do mâu thuẫn GC và đối kháng GC không thể điều hòa được.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
22
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
1. Quan niệm về nhà nước
Là một trong những tổ chức chính trị cơ bản của HTCT XHCN, một công cụ quản lý mà đảng mà Đảng của GCCN để qua đó NDLĐ thực hiện quyền lực và lợi ích của mình;
Thông qua Nhà nước, GCCN và Đảng của nó lãnh đạo xã hội về mọi mặt trong quá trình bảo vệ và xây dựng CNXH.
23
1. Quan niệm về nhà nước
- Nhà nước XHCN là nhà nước dân chủ, kế thừa và phát huy những thành quả, những giá trị của quá trình dân chủ mà nhân loại đã đạt được.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
24
Bộ máy duy trì sự thống trị của
GC này đối với GC khác
Cơ quan quyền lực của một GC
đối với toàn XH
a. Bản chất Nhà nước XHCN
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
Công cụ chuyên chính của một GC
Công cụ bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị
25
Bảo vệ quyền lợi,
lợi ích của GCCN
Bảo vệ quyền lợi,
lợi ích của NDLĐ
Chế độ
công hữu
a. Bản chất Nhà nước XHCN
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
26
- Nhà nước quản lý bằng pháp luật, chính sách, pháp chế XHCN trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Thực hiện chức năng chuyên chính đối với kẻ thù của CNXH, bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước, giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện mở rộng dân chủ trong nhân dân.
Chức năng đối nội và đối ngoại.
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
b. Chức năng, nhiệm vụ:
27
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
- Về đối nội:
b. Chức năng, nhiệm vụ:
+ Quản lý, xây dựng và phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho CNXH; Không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
28
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
- Về đối nội:
b. Chức năng, nhiệm vụ:
+ Quản lý văn hóa xã hội nhằm xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển giáo dục và đào tạo, chăm sóc sức khỏe của nhân dân…
Phiên chợ của người H’Mông
Các đại biểu dân tộc thiểu số dự
Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng
29
- Về đối ngoại:
b. Chức năng, nhiệm vụ:
2. Bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước XHCN
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, cùng có lợi, vì sự phát triển và tiến bộ xã hội.
30
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
Đảng Cộng sản
Nhà nước
Các tổ chức quần chúng,
Mặt trận Tổ quốc
31
Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa
Đảng Cộng sản
Nhà nước
Các tổ chức quần chúng,
Mặt trận Tổ quốc
Lãnh đạo HTCT, lãnh đạo XH bằng đường lối, chiến lược, sách lược.
Quản lý XH bằng pháp luật.
Làm chủ thông quan dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện...
Quốc hội
Chính phủ
Tòa án, viện kiểm sát
Cơ quan quyền lực cao nhất, có quyền lập pháp, giám sát quá trình lập pháp và thi hành pháp luật.
Cơ quan hành pháp, chịu trách nhiệm trước QH trong việc quản lý, điều hành mọi công việc.
Cơ quan tư pháp, thực hiện chức năng độc lập trong việc kiểm soát và xét xử.
32
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
Đảng Cộng sản
Nhà nước
Các tổ chức quần chúng,
Mặt trận Tổ quốc
Đảng lãnh đạo Nhà nước;
Nhà nước có nghĩa vụ thể chế hóa và tổ chức thực hiện nghiêm túc đường lối và các nghị quyết của Đảng;
Các tổ chức quần chúng, Mặt trận Tổ quốc thực hiện tốt việc đảm bảo quyền lực của nhân dân.
Dựa trên chế độ nhất nguyên về chính trị.
33
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
Một là, đổi mới HTCT không phải là thay đổi mục tiêu, con đường định hướng XHCN, mà là đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, tổ chức cán bộ và mối quan hệ giữa các tổ chức trong HTCT XHCN.
- Hai là, trong quá trình xây dựng, hoàn thiện nền dân chủ XHCN thì những nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ của CCVS cũng được thực hiện.
a. Một số nguyên tắc
34
III. ĐỔI MỚI HTCT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
- Ba là, xuất phát từ thực tiễn cách mạng Việt Nam… nên không chấp nhận cơ chế chính trị đa nguyên, đa đảng đối lập.
- Bốn là, đổi mới là một quá trình có nội dung toàn diện, nhưng trên cơ sở ổn định để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân, từng bước đổi mới HTCT.
a. Một số nguyên tắc
35
1. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
Từng bước cụ thể hóa đường lối đổi mới trên các lĩnh vực, củng cố Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội.
Tiến hành cải cách nền hành chính Nhà nước.
Tiếp tục xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Thực hiện dân chủ đại diện, mở rộng dân chủ trực tiếp… phát huy dân chủ của nhân dân.
b. Một số nội dung cụ thể:
36
2. Cải cách nhà nước XHCN ở Việt Nam hiện nay
Nhà nước ta là công cụ chủ yếu thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, là Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân.
Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Cải cách bộ máy hành chính là bố trí lại cơ cấu tổ chức chính phủ cho tinh - gọn, năng động và hoạt động có hiệu quả hơn.
37
2. Cải cách nhà nước XHCN ở Việt Nam hiện nay
Cải cách thủ tục hành chính, hoàn thiện thể chế quản lý bằng pháp luật, đề cao nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân.
Chấn chỉnh cơ cấu tổ chức, biên chế quy chế hoạt động của chính quyền các cấp, kiện toàn bộ máy chính quyền cơ sở.
Đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Nhà nước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)