Bai 10_In ấn
Chia sẻ bởi Trần Văn Mỹ |
Ngày 01/05/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Bai 10_In ấn thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
TẠO TIÊU ĐỀ ĐẦU CUỐI
1
THIẾT LẬP TRANG IN
2
IN VĂN BẢN TRONG WORD
3
Chọn menu View ? Header and Footer ? xuất hiện hộp thoại như hình bên dưới
Ta gõ nội dung và định dạng giống như trong văn bản bình thường
Chèn các chuỗi text gồm các mục chính như sau:
File name: tên file văn bản
File name and path: Tên file văn bản và đường dẫn của file nằm trong máy tính
Insert page number: Chèn số trang văn bản
Insert number of pages: Chèn số trang trên tổng số trang trong một văn bản
Format page Number: Định dạng kiểu hiển thị trang in
Date: chèn ngày hiện hành
Time: chèn giờ hiện hành
Page setup: Thiết lập lại trang in
Show/Hide Document text: Hiển thị/An văn bản text
Switch Between Header and Footer: Hoán chuyển giữa tiêu đề đầu và cuối
Đóng hộp thoại lại
Để thiết lập trang in ta chọn menu File ? Page Setup ? xuất hiện hộp thoại như bên dưới:
Chọn loại giấy - Thẻ Paper size
Page size: Chọn loại giấy, kích thước tương ứng sẽ hiện ra trong with và height, nếu chọn custom phải cho số đo kích thứơc giấy trong width và height
Orientation: Chọn hướng in. Nếu chọn Portrait thì in giấy dọc còn chọn Landsape thì in ngang
Apply to: Chọn phạm vi áp dụng trong văn bản
Đặt lề cho trang in - Thẻ Margins
Top: Khoảng cách đầu trang giấy so với văn bản
Bottom: Khoảng cách cuối trang giấy so với văn bản
Left: Khoảng cách bên trái trang giấy so với văn bản
Right: Khoảng cách bên phải tragn giấy so với văn bản
Gutter: Khoảng cách dành để đóng gáy sách
Mirror margins: Đặt lề đối xứng nhau. Nếu lệnh này có dùng, giấy sẽ được phân biệt là có trang lẻ và trang chẵn (Old and Even), thường áp dụng để in sách
Defaul: Nếu muốn thiết lập trang in mặt định nghĩa là mỗi lần mở chương trình word ra thì nhận các thông số này thì ta nhấn vào nút này và tiếp tục chọn nhấn nút Yes.
Chọn menu File ? chọn Print ? xuất hiện hộp thoại bao gồm các mục sau
Name: Chọn tên máy in
Page range: Chọn phạm vi in các trang văn bản
All: In tất cả các trang trong văn bản
Current page: Chỉ in một trang hiện hành
Selection: Chỉ in một trang hiện hành
Pages: In theo số trang chọn lựa bằng cách gõ các số trang vào, dùng dấu phẩy(,) để phân cách các trang rời rạc, dùng dấu trừ (-) để in các trang liên tiếp
Number of copies: Chọn số bản in trong một trang
Print: Nếu muốn in các trang thì chọn All pages in rang. Còn nếu muốn in các trang lẻ thì chọn Odd pages và Event pages. Thông thường khi ta in mỗi tờ 2 mặt và in nhiều trang thì mới cần chọn tùy chọn này.
1
THIẾT LẬP TRANG IN
2
IN VĂN BẢN TRONG WORD
3
Chọn menu View ? Header and Footer ? xuất hiện hộp thoại như hình bên dưới
Ta gõ nội dung và định dạng giống như trong văn bản bình thường
Chèn các chuỗi text gồm các mục chính như sau:
File name: tên file văn bản
File name and path: Tên file văn bản và đường dẫn của file nằm trong máy tính
Insert page number: Chèn số trang văn bản
Insert number of pages: Chèn số trang trên tổng số trang trong một văn bản
Format page Number: Định dạng kiểu hiển thị trang in
Date: chèn ngày hiện hành
Time: chèn giờ hiện hành
Page setup: Thiết lập lại trang in
Show/Hide Document text: Hiển thị/An văn bản text
Switch Between Header and Footer: Hoán chuyển giữa tiêu đề đầu và cuối
Đóng hộp thoại lại
Để thiết lập trang in ta chọn menu File ? Page Setup ? xuất hiện hộp thoại như bên dưới:
Chọn loại giấy - Thẻ Paper size
Page size: Chọn loại giấy, kích thước tương ứng sẽ hiện ra trong with và height, nếu chọn custom phải cho số đo kích thứơc giấy trong width và height
Orientation: Chọn hướng in. Nếu chọn Portrait thì in giấy dọc còn chọn Landsape thì in ngang
Apply to: Chọn phạm vi áp dụng trong văn bản
Đặt lề cho trang in - Thẻ Margins
Top: Khoảng cách đầu trang giấy so với văn bản
Bottom: Khoảng cách cuối trang giấy so với văn bản
Left: Khoảng cách bên trái trang giấy so với văn bản
Right: Khoảng cách bên phải tragn giấy so với văn bản
Gutter: Khoảng cách dành để đóng gáy sách
Mirror margins: Đặt lề đối xứng nhau. Nếu lệnh này có dùng, giấy sẽ được phân biệt là có trang lẻ và trang chẵn (Old and Even), thường áp dụng để in sách
Defaul: Nếu muốn thiết lập trang in mặt định nghĩa là mỗi lần mở chương trình word ra thì nhận các thông số này thì ta nhấn vào nút này và tiếp tục chọn nhấn nút Yes.
Chọn menu File ? chọn Print ? xuất hiện hộp thoại bao gồm các mục sau
Name: Chọn tên máy in
Page range: Chọn phạm vi in các trang văn bản
All: In tất cả các trang trong văn bản
Current page: Chỉ in một trang hiện hành
Selection: Chỉ in một trang hiện hành
Pages: In theo số trang chọn lựa bằng cách gõ các số trang vào, dùng dấu phẩy(,) để phân cách các trang rời rạc, dùng dấu trừ (-) để in các trang liên tiếp
Number of copies: Chọn số bản in trong một trang
Print: Nếu muốn in các trang thì chọn All pages in rang. Còn nếu muốn in các trang lẻ thì chọn Odd pages và Event pages. Thông thường khi ta in mỗi tờ 2 mặt và in nhiều trang thì mới cần chọn tùy chọn này.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Mỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)