Bài 10. Ếch ngồi đáy giếng
Chia sẻ bởi Vầng Trăng Cô Đơn |
Ngày 21/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ếch ngồi đáy giếng thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG: TIẾT 39
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN, LỚP 6
TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
TIẾT 39:
(Truyện ngụ ngôn)
- Hình thức:
- Đối tượng:
- Mục đích:
Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần.
Mượn chuyện đồ vật, loài vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người.
Khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
a. Khái niệm truyện ngụ ngôn:
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
I. Đọc và chú thích.
1. Đọc: Đọc rõ ràng, diễn cảm
2. Chú thích:
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
b. Kể:
I. Đọc và chú thích:
Kể chuyện theo tranh
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
1. Thể loại và phương thức biểu đạt.
I. Đọc và chú thích
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Nội dung:
3. Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: (Từ đầu “oai như một vị chúa tể”): Ếch khi ở trong giếng.
+ Phần 2 (Còn lại): Ếch khi ra ngoài giếng.
- Thể loại: Truyện ngụ ngôn
- Phương thức biểu đạt: Tự sự
- Ngôi kể: Ngôi thứ ba
- Thứ tự kể: Theo trình tự thời gian
- Truyện ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ con người phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không chủ quan kiêu ngạo
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
4. Phân tích văn bản:
a. Ếch khi ở trong giếng:
- Môi trường sống: Sống trong một cái giếng lâu ngày
- Mối quan hệ: Xung quanh chỉ có: Cua, ốc, nhái => Những con vật nhỏ bé.
=> Môi trường sống nhỏ bé, chật chội => Tầm nhìn hạn hẹp, ít hiểu biết.
- Hành động: Kêu ồm ộp vang động cả giếng => các con vật khác hoảng sợ.
- Suy nghĩ: Bầu trời chỉ bé bằng cái vung, oai như vị chúa tể.
- Nghệ thuật: So sánh => thể hiện thái độ coi thường những con vật khác, lầm tưởng về thế giới xung quanh.
- Tính cách: Hiểu biết nông cạn nhưng lại huênh hoang, coi thường người khác.
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
4. Phân tích văn bản:
a. Ếch khi ở trong giếng:
b. Ếch ra khỏi giếng
- Nguyên nhân: Trời mưa to - nước tràn - đưa ếch ra ngoài => Nguyên nhân khách quan không phải ý muốn chủ quan của ếch
- Môi trường sống: Rộng lớn hơn
- Hành động: Nghênh ngang đi lại, kêu ồm ộp
- Kết cục: Bị một con Trâu giẫm bẹp
=> Không nhận thức rõ giới hạn của mình sẽ bị thất bại thảm hại
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc.
- Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo.
2.Ý nghĩa văn bản:
Ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang;
khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 39:
IV. LUYỆN TẬP:
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
Tìm một số thành ngữ gần gũi với nội dung câu chuyện?
Thành ngữ: Coi trời bằng vung
Ếch ngồi đáy giếng
?ch c? tu?ng b?u tr?i trn d?u b b?ng _____ __ v nĩ thì oai nhu m?t v?
Nĩ _______ ______ nhìn ln b?u tr?i, ch? thm d? gì d?n xung quanh nn d b? m?t con tru di qua _______.
Tìm hai cu van trong van b?n m em cho l quan tr?ng nh?t th? hi?n n?i dung v nghia c?a truy?n?
chiếc vung
chúa tể.
nhâng nháo
giẫm bẹp.
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
IV. LUYỆN TẬP:
IV. LUYỆN TẬP:
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
Chú ếch con
Nghe nhạc đoán tên bài hát
Bài hát:
Ếch ngồi đáy giếng
Khi ra ngoài
Khi ở giếng
Không gian
nhỏ bé
Kiêu ngạo
Không gian
Rộng lớn
Chủ quan
Kết cục
Bi thảm
Củng cố
Dặn dò:
Xem lại toàn bộ nội dung phân tích. Học bài theo nội dung bài học, nội dung ghi nhớ.
Em hãy kể lại truyện và rút ra bài học từ truyện.
Hãy vẽ tranh minh họa cho chi tiết trong truyện mà em thích nhất.
Soạn nội dung bài tiếp theo: “Thầy bói xem voi”.
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN, LỚP 6
TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
TIẾT 39:
(Truyện ngụ ngôn)
- Hình thức:
- Đối tượng:
- Mục đích:
Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần.
Mượn chuyện đồ vật, loài vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người.
Khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
a. Khái niệm truyện ngụ ngôn:
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
I. Đọc và chú thích.
1. Đọc: Đọc rõ ràng, diễn cảm
2. Chú thích:
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
b. Kể:
I. Đọc và chú thích:
Kể chuyện theo tranh
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
1. Thể loại và phương thức biểu đạt.
I. Đọc và chú thích
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Nội dung:
3. Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: (Từ đầu “oai như một vị chúa tể”): Ếch khi ở trong giếng.
+ Phần 2 (Còn lại): Ếch khi ra ngoài giếng.
- Thể loại: Truyện ngụ ngôn
- Phương thức biểu đạt: Tự sự
- Ngôi kể: Ngôi thứ ba
- Thứ tự kể: Theo trình tự thời gian
- Truyện ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ con người phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không chủ quan kiêu ngạo
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
4. Phân tích văn bản:
a. Ếch khi ở trong giếng:
- Môi trường sống: Sống trong một cái giếng lâu ngày
- Mối quan hệ: Xung quanh chỉ có: Cua, ốc, nhái => Những con vật nhỏ bé.
=> Môi trường sống nhỏ bé, chật chội => Tầm nhìn hạn hẹp, ít hiểu biết.
- Hành động: Kêu ồm ộp vang động cả giếng => các con vật khác hoảng sợ.
- Suy nghĩ: Bầu trời chỉ bé bằng cái vung, oai như vị chúa tể.
- Nghệ thuật: So sánh => thể hiện thái độ coi thường những con vật khác, lầm tưởng về thế giới xung quanh.
- Tính cách: Hiểu biết nông cạn nhưng lại huênh hoang, coi thường người khác.
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
4. Phân tích văn bản:
a. Ếch khi ở trong giếng:
b. Ếch ra khỏi giếng
- Nguyên nhân: Trời mưa to - nước tràn - đưa ếch ra ngoài => Nguyên nhân khách quan không phải ý muốn chủ quan của ếch
- Môi trường sống: Rộng lớn hơn
- Hành động: Nghênh ngang đi lại, kêu ồm ộp
- Kết cục: Bị một con Trâu giẫm bẹp
=> Không nhận thức rõ giới hạn của mình sẽ bị thất bại thảm hại
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc.
- Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo.
2.Ý nghĩa văn bản:
Ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang;
khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
Tiết 39:
IV. LUYỆN TẬP:
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
Tìm một số thành ngữ gần gũi với nội dung câu chuyện?
Thành ngữ: Coi trời bằng vung
Ếch ngồi đáy giếng
?ch c? tu?ng b?u tr?i trn d?u b b?ng _____ __ v nĩ thì oai nhu m?t v?
Nĩ _______ ______ nhìn ln b?u tr?i, ch? thm d? gì d?n xung quanh nn d b? m?t con tru di qua _______.
Tìm hai cu van trong van b?n m em cho l quan tr?ng nh?t th? hi?n n?i dung v nghia c?a truy?n?
chiếc vung
chúa tể.
nhâng nháo
giẫm bẹp.
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
IV. LUYỆN TẬP:
IV. LUYỆN TẬP:
Tiết 39: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
Chú ếch con
Nghe nhạc đoán tên bài hát
Bài hát:
Ếch ngồi đáy giếng
Khi ra ngoài
Khi ở giếng
Không gian
nhỏ bé
Kiêu ngạo
Không gian
Rộng lớn
Chủ quan
Kết cục
Bi thảm
Củng cố
Dặn dò:
Xem lại toàn bộ nội dung phân tích. Học bài theo nội dung bài học, nội dung ghi nhớ.
Em hãy kể lại truyện và rút ra bài học từ truyện.
Hãy vẽ tranh minh họa cho chi tiết trong truyện mà em thích nhất.
Soạn nội dung bài tiếp theo: “Thầy bói xem voi”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vầng Trăng Cô Đơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)