Bài 10. Ếch ngồi đáy giếng
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hảo |
Ngày 21/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ếch ngồi đáy giếng thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự giờ học hôm nay
Giáo viên: Vũ Thị Hảo
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Cho các văn bản:
Thánh Gióng; Bánh chưng,bánh giầy; Thạch Sanh; Thầy bói xem voi; Sự tích Hồ Gươm; Con Rồng cháu Tiên; Em bé thông minh; ếch ngồi đáy giếng; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng; Sơn tinh, Thuỷ tinh; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Hãy chỉ ra các văn bản thuộc hai thể loại đó?
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
1- Con Rồng cháu Tiên
2- Bánh chưng, bánh giầy
3- Thánh Gióng
4- Sơn Tinh, Thủy Tinh
5- Sự tích hồ Gươm
1- Thạch Sanh
2- Em bé thông minh
3- Cây bút thần
4- Ông lão đánh cá và con cá vàng
TiÕt 39.
Õch ngåi ®¸y giÕng
(TruyÖn ngô ng«n)
I. Đọc tìm hiểu chung:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. Đọc- kể:
2. Chú thích:
* Khái niệm truyện ngụ ngôn
- Ngụ ngôn: Là lời nói có ngụ ý kín đáo
- Truyện ngụ ngôn: Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, có cốt truyện, có ngụ ý (Nghĩa đen, nghĩa bóng)
- Nghĩa bóng: Là nghĩa suy ra từ ý nghĩa của truyện, những bài học cho con người trong cuộc sống.
- Nghĩa đen: Là nghĩa bề ngoài, cụ thể của truyện
1. Đọc- kể:
2. Chú thích:
* Khái niệm truyện ngụ ngôn:
* Mục đích sáng tác, sử dụng truyện ngụ ngôn:
- Mượn câu chuyện kể để thể hiện điều muốn nói một cách bóng bẩy, kín đáo -> Sâu sắc, tăng sức thuyết phục.
"Bài học luân lí khô khan khiến người ta dễ chán. Câu chuyện kể giúp bài học luân lí dễ lọt tai hơn".
(La Phông-ten)
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
I. Đọc tìm hiểu chung:
1. Đọc- kể:
2. Chú thích:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi
Truyện ngụ ngôn
Văn bản 1: ếch ngồi đáy giếng
3. Bố cục:
2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến "một vị chúa tể": ếch khi ở trong giếng.
Đoạn 2: Còn lại : ếch khi ra ngoài giếng.
Ngôi kể: ngôi ba
- Thứ tự kể: kể xuôi theo trình tự tự nhiên ( Trước - sau)
I. Đọc tìm hiểu chung:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. ếch sống trong giếng:
* Môi trường sống:
- Xung quanh: Nhái, Cua, ốc,.
- Nó kêu: Các con vật sợ..
* Thái độ:
- Tưởng bầu trời bằng cái vung
- Lâu ngày trong giếng
-> Hạn hẹp, tù túng, quan hệ ít ỏi tầm thường
- Oai như chúa tể
-> Tầm nhìn hạn hẹp, ít hiểu biết, nhận thức sai lầm
=> ếch: Chủ quan ,huênh hoang, kiêu ngạo, tự cao tự đại (thói xấu thành 1 căn bệnh)
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. ếch sống trong giếng:
2. ếch ra khỏi giếng:
* Môi trường sống:
->Từ ngữ gợi tả
-> thay đổi- rộng lớn hơn.
* Thái độ:
-Nghênh ngang đi lại
-Kêu ồm ộp, nhâng nháo.
=> ếch giữ thói quen cũ: chủ quan, kiêu ngạo, không chịu học hỏi.
Mưa to, nước tràn giếng, ếch ra ngoài.
-> ếch vẫn không thay đổi
II. Đọc hiểu văn bản:
I. Đọc tìm hiểu chung:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. ếch sống trong giếng:
2. ếch ra khỏi giếng:
* Kết cục: Bị trâu giẫm bẹp
-> bi thảm: Trả giá bằng mạng sống
=> ếch đáng giận, đáng thương.
* Nguyên nhân: Do kiêu ngạo, chủ quan, hiểu biết hạn hẹp.
*Môi trường sống:
- Mưa to, nước tràn giếng, ếch ra ngoài. -> thay đổi- rộng lớn hơn.
* Thái độ:
-Nghênh ngang đi lại
-Kêu ồm ộp, nhâng nháo.
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. ếch sống trong giếng:
2. ếch ra khỏi giếng:
3. Bài học:
- Bầu trời, giếng: ngụ ý chỉ môi trường, hoàn cảnh sống.
- ếch: ngụ ý chỉ con người và cách sống của mỗi người.
- Người kể: phê phán những kẻ kém hiểu biết nhưng hợm hĩnh, kiêu căng, coi thường người khác.
+ Phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.
+ Chủ quan. kiêu ngạo, không chịu học hỏi sẽ dẫn đến hậu quả xấu.
*Bài học:
*ý nghĩa ẩn dụ của các sự vật:
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Ngắn gọn, hình ảnh ẩn dụ, ý nghĩa sâu sắc.
+ Khuyên nhủ: mở rộng hiểu biết, không kiêu ngạo, chủ quan
2. Nội dung:
+ Phê phán những kẻ kém hiểu biết nhưng huênh hoang, kiêu căng
* Ghi nhớ: SGK/101
Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
Hài hước kín đáo, cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc.
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
Hai câu văn quan trọng:
(1): ếch tưởng mình...chúa tể.
(2): Chả thèm... Giẫm bẹp.
Thể hiện nội dung ý nghĩa của truyện.
Bài tập 2:
Thành ngữ: "ếch ngồi đáy giếng"
Những hiểu biết hạn hẹp do điều kiện sống, tiếp xúc hạn chế.
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
III. Tổng kết:
C
O
I
T
R
Ơ
I
B
Ă
N
G
V
U
N
G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đây là một thành ngữ gồm 15 chữ cái, chỉ những kẻ tự cao tự đại, không coi ai ra gì.
Kể lại chuyện b»ng lêi v¨n cña em.
Hướng dẫn học tập:
* Học bài, học ghi nhớ, làm bài tập
* Kể diễn cảm câu chuyện.
* Soạn: "Thầy bói xem voi"
Nhóm 1 vẽ tranh kể chuyện theo tranh
Nhóm 2 chuẩn bị vở kịch phê phán mê tín dị đoan.
Sưu tầm học lời bài hát Thầy bói xem voi
các thầy cô về dự giờ học hôm nay
Giáo viên: Vũ Thị Hảo
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Cho các văn bản:
Thánh Gióng; Bánh chưng,bánh giầy; Thạch Sanh; Thầy bói xem voi; Sự tích Hồ Gươm; Con Rồng cháu Tiên; Em bé thông minh; ếch ngồi đáy giếng; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng; Sơn tinh, Thuỷ tinh; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Hãy chỉ ra các văn bản thuộc hai thể loại đó?
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
1- Con Rồng cháu Tiên
2- Bánh chưng, bánh giầy
3- Thánh Gióng
4- Sơn Tinh, Thủy Tinh
5- Sự tích hồ Gươm
1- Thạch Sanh
2- Em bé thông minh
3- Cây bút thần
4- Ông lão đánh cá và con cá vàng
TiÕt 39.
Õch ngåi ®¸y giÕng
(TruyÖn ngô ng«n)
I. Đọc tìm hiểu chung:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. Đọc- kể:
2. Chú thích:
* Khái niệm truyện ngụ ngôn
- Ngụ ngôn: Là lời nói có ngụ ý kín đáo
- Truyện ngụ ngôn: Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, có cốt truyện, có ngụ ý (Nghĩa đen, nghĩa bóng)
- Nghĩa bóng: Là nghĩa suy ra từ ý nghĩa của truyện, những bài học cho con người trong cuộc sống.
- Nghĩa đen: Là nghĩa bề ngoài, cụ thể của truyện
1. Đọc- kể:
2. Chú thích:
* Khái niệm truyện ngụ ngôn:
* Mục đích sáng tác, sử dụng truyện ngụ ngôn:
- Mượn câu chuyện kể để thể hiện điều muốn nói một cách bóng bẩy, kín đáo -> Sâu sắc, tăng sức thuyết phục.
"Bài học luân lí khô khan khiến người ta dễ chán. Câu chuyện kể giúp bài học luân lí dễ lọt tai hơn".
(La Phông-ten)
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
I. Đọc tìm hiểu chung:
1. Đọc- kể:
2. Chú thích:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi
Truyện ngụ ngôn
Văn bản 1: ếch ngồi đáy giếng
3. Bố cục:
2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến "một vị chúa tể": ếch khi ở trong giếng.
Đoạn 2: Còn lại : ếch khi ra ngoài giếng.
Ngôi kể: ngôi ba
- Thứ tự kể: kể xuôi theo trình tự tự nhiên ( Trước - sau)
I. Đọc tìm hiểu chung:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. ếch sống trong giếng:
* Môi trường sống:
- Xung quanh: Nhái, Cua, ốc,.
- Nó kêu: Các con vật sợ..
* Thái độ:
- Tưởng bầu trời bằng cái vung
- Lâu ngày trong giếng
-> Hạn hẹp, tù túng, quan hệ ít ỏi tầm thường
- Oai như chúa tể
-> Tầm nhìn hạn hẹp, ít hiểu biết, nhận thức sai lầm
=> ếch: Chủ quan ,huênh hoang, kiêu ngạo, tự cao tự đại (thói xấu thành 1 căn bệnh)
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. ếch sống trong giếng:
2. ếch ra khỏi giếng:
* Môi trường sống:
->Từ ngữ gợi tả
-> thay đổi- rộng lớn hơn.
* Thái độ:
-Nghênh ngang đi lại
-Kêu ồm ộp, nhâng nháo.
=> ếch giữ thói quen cũ: chủ quan, kiêu ngạo, không chịu học hỏi.
Mưa to, nước tràn giếng, ếch ra ngoài.
-> ếch vẫn không thay đổi
II. Đọc hiểu văn bản:
I. Đọc tìm hiểu chung:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. ếch sống trong giếng:
2. ếch ra khỏi giếng:
* Kết cục: Bị trâu giẫm bẹp
-> bi thảm: Trả giá bằng mạng sống
=> ếch đáng giận, đáng thương.
* Nguyên nhân: Do kiêu ngạo, chủ quan, hiểu biết hạn hẹp.
*Môi trường sống:
- Mưa to, nước tràn giếng, ếch ra ngoài. -> thay đổi- rộng lớn hơn.
* Thái độ:
-Nghênh ngang đi lại
-Kêu ồm ộp, nhâng nháo.
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
1. ếch sống trong giếng:
2. ếch ra khỏi giếng:
3. Bài học:
- Bầu trời, giếng: ngụ ý chỉ môi trường, hoàn cảnh sống.
- ếch: ngụ ý chỉ con người và cách sống của mỗi người.
- Người kể: phê phán những kẻ kém hiểu biết nhưng hợm hĩnh, kiêu căng, coi thường người khác.
+ Phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.
+ Chủ quan. kiêu ngạo, không chịu học hỏi sẽ dẫn đến hậu quả xấu.
*Bài học:
*ý nghĩa ẩn dụ của các sự vật:
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Ngắn gọn, hình ảnh ẩn dụ, ý nghĩa sâu sắc.
+ Khuyên nhủ: mở rộng hiểu biết, không kiêu ngạo, chủ quan
2. Nội dung:
+ Phê phán những kẻ kém hiểu biết nhưng huênh hoang, kiêu căng
* Ghi nhớ: SGK/101
Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
Hài hước kín đáo, cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc.
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
Tiết 39: ếch ngồi đáy giếng
Truyện ngụ ngôn
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
Hai câu văn quan trọng:
(1): ếch tưởng mình...chúa tể.
(2): Chả thèm... Giẫm bẹp.
Thể hiện nội dung ý nghĩa của truyện.
Bài tập 2:
Thành ngữ: "ếch ngồi đáy giếng"
Những hiểu biết hạn hẹp do điều kiện sống, tiếp xúc hạn chế.
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
III. Tổng kết:
C
O
I
T
R
Ơ
I
B
Ă
N
G
V
U
N
G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đây là một thành ngữ gồm 15 chữ cái, chỉ những kẻ tự cao tự đại, không coi ai ra gì.
Kể lại chuyện b»ng lêi v¨n cña em.
Hướng dẫn học tập:
* Học bài, học ghi nhớ, làm bài tập
* Kể diễn cảm câu chuyện.
* Soạn: "Thầy bói xem voi"
Nhóm 1 vẽ tranh kể chuyện theo tranh
Nhóm 2 chuẩn bị vở kịch phê phán mê tín dị đoan.
Sưu tầm học lời bài hát Thầy bói xem voi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)