Bài 10. Ếch ngồi đáy giếng
Chia sẻ bởi Đặng Kim Ngân |
Ngày 21/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ếch ngồi đáy giếng thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô về dự giờ tham l?p
Tìm ô chữ hàng dọc bằng cách trả lời các câu hỏi trong ô chữ hàng ngang, mỗi ô chữ hàng ngang sẽ chứa một từ chìa khóa.
- Trả lời đúng mỗi ô chữ hang ngang được 10 điểm
- Trả lời đúng ô chữ hàng dọc:
+ Được 50 điểm nếu mới mở ô hang ngang 1,2
+ Được 30 điểm nếu mở ô hàng ngang 3,4
+ Được 20 điểm nếu mở tiếp các ô còn lại
Trò chơi ô chữ
N
N
T
S
M
H
Ô
G
T
N
H
N
I
Ô
G
I
N
D
U
N
U
V
H
Ư
H
Ê
Y
C
T
2
3
4
5
6
7
1
G
Ô số 2 có 9 chữ cái: Truyện cổ tích “ Em bé thông minh” kể về kiểu nhân vật nào?
Ô số 3 có 6 chữ cái: Truyện cổ tích “ Thạch Sanh” kể về kiểu nhân vật nào ?
Ô số 4 có 12 chữ cái: Đây là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ ?
Ô số 5 có 9 chữ cái: Con đầu của Lạc Long Quân và Âu cơ lên ngôi vua lấy niên hiệu là gì?
Ô số 6 có 6 chữ cái: Đây là loại truyện dân gian thể hiện ước mơ của nhân dân ta về sự chiến thắng của cái thiện đối với cái ác, về sự công bằng đối với sự bất công… ?
N
Ơ
N
G
A
T
Â
H
N
Y
Đ
Ô số 1 có 5 chữ cái: Trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh ai là người cưới được Mị Nương ?
Ô số 7 có 10 chữ cái: Đây là vũ khí giúp Thạch Sanh cảm hóa được quân 18 nước chư hầu ?
Ơ
S
H
N
I
T
Ê
Y
U
U
R
T
I
H
C
T
Â
C
Ti?t 29: Van b?n
(Truyện ngụ ngôn)
(Truyện ngụ ngôn)
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo
Ngôn: Lời nói.
=> Ngụ ngôn: Nguyên nghĩa là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu
NGỤ NGÔN
Truyện ngụ ngôn
Đối tượng – nội dung Mượn truyện đồ vật, loài vật hoặc chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người
Mục đích: Khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống
:Hình thức Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần.
* Các nhà sáng tác ngụ ngôn nổi tiếng thế giới:
- Ê-dốp (Hi lạp - cổ đại)
- Phe-đơ-rơ (La Mã - cổ đại)
- Trang Tử - Liệt Tử (Trung Hoa -Cổ đại)
- La-phông-ten (Pháp-TK XVII)
- Crư-lốp (Nga - TK XIX)
TRUYỆN NGỤ NGÔN
ở Việt Nam, truyện ngụ ngôn là sáng tác dân gian do nhà văn hoá Nguyễn Văn Ngọc và nhiều giáo su, nhà nghiên cứu sưu tầm.
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Ếch ngồi đáy giếng
Con quạ thông minh
Thỏ và rùa
Ve s?u v ki?n
Sự việc chính
- Ếch sống trong giếng lâu ngày, nó nghĩ mình là chúa tể
- Trời mưa to, nước dềnh lên đưa Ếch ra ngoài. Ếch đi lại nghênh ngang và bị trâu giẫm bẹp.
Kể lại chuyện b»ng lêi v¨n cña em.
Ếch là động vật lưỡng cư, vừa sống ở trên cạn, vừa sống dưới nước. Chúng đẻ trứng dưới nước. Sau đó những quả trứng này sẽ nở thành nòng nọc. Nòng nọc sẽ tiếp tục sống dưới nước cho đến khi chúng phát triển thành một con ếch trưởng thành.
Sự việc chính
- Ếch sống trong giếng lâu ngày, nó nghĩ mình là chúa tể
- Trời mưa to, nước dềnh lên đưa Ếch ra ngoài.
- Ếch đi lại nghênh ngang và bị trâu giẫm bẹp.
Kể lại chuyện b»ng lêi v¨n cña em.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, đặc sắc.
- Cách kể bất ngờ hài hước, kín đáo.
2. Nội dung
- Phê phán những kẻ hiểu biết nông cạn mà lại huyênh hoang.
- Khuyên nhủ con người phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo.
* Chuyển thể truyện ngụ ngôn “ Ếch ngồi đáy giếng” thành một bài thơ:
Ếch ngồi đáy giếng
Có con ếch sống lâu Một năm nọ mưa về
Trong một cái giếng nọ Giếng kia tràn đầy nước
Xung quanh nó chỉ có Ếch chẳng cần cất bước
Vài cua ốc, bãi rêu. Mà vẫn được ra ngoài.
Ếch ta cất tiếng kêu Ếch nghênh ngang đi lại
Làm vang động cả giếng Ồm ộp nó kêu to
Cua ốc không lên tiếng Nhâng nháo đi tự do
Làm ếch tưởng mình tài. Bị trâu qua giẫm bẹp.
Chú ếch không ra ngoài
Nghĩ trời như vung nhỏ
Còn nó thì oai to
Như một vị chúa tể.
IV. Luyện tập:
Bài 1. Hãy tìm hai câu trong văn bản mà em cho là quan trọng nhất trong việc thể hiện nội dung, ý nghĩa truyện?
Câu 1: ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
Câu2: Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.
IV. Luyện tập:
Bài 2. Tỡm m?t s? thnh ng?, t?c ng?, ca dao liờn quan d?n n?i dung c?a truy?n?
- Coi trời bằng vung.
- Chủ quan khinh địch.
- Thùng rỗng kêu to.
- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- Con cóc nằm góc bờ ao,
Lăm le lại muốn đớp sao trên trời.
quý thầy cô về dự giờ tham l?p
Tìm ô chữ hàng dọc bằng cách trả lời các câu hỏi trong ô chữ hàng ngang, mỗi ô chữ hàng ngang sẽ chứa một từ chìa khóa.
- Trả lời đúng mỗi ô chữ hang ngang được 10 điểm
- Trả lời đúng ô chữ hàng dọc:
+ Được 50 điểm nếu mới mở ô hang ngang 1,2
+ Được 30 điểm nếu mở ô hàng ngang 3,4
+ Được 20 điểm nếu mở tiếp các ô còn lại
Trò chơi ô chữ
N
N
T
S
M
H
Ô
G
T
N
H
N
I
Ô
G
I
N
D
U
N
U
V
H
Ư
H
Ê
Y
C
T
2
3
4
5
6
7
1
G
Ô số 2 có 9 chữ cái: Truyện cổ tích “ Em bé thông minh” kể về kiểu nhân vật nào?
Ô số 3 có 6 chữ cái: Truyện cổ tích “ Thạch Sanh” kể về kiểu nhân vật nào ?
Ô số 4 có 12 chữ cái: Đây là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ ?
Ô số 5 có 9 chữ cái: Con đầu của Lạc Long Quân và Âu cơ lên ngôi vua lấy niên hiệu là gì?
Ô số 6 có 6 chữ cái: Đây là loại truyện dân gian thể hiện ước mơ của nhân dân ta về sự chiến thắng của cái thiện đối với cái ác, về sự công bằng đối với sự bất công… ?
N
Ơ
N
G
A
T
Â
H
N
Y
Đ
Ô số 1 có 5 chữ cái: Trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh ai là người cưới được Mị Nương ?
Ô số 7 có 10 chữ cái: Đây là vũ khí giúp Thạch Sanh cảm hóa được quân 18 nước chư hầu ?
Ơ
S
H
N
I
T
Ê
Y
U
U
R
T
I
H
C
T
Â
C
Ti?t 29: Van b?n
(Truyện ngụ ngôn)
(Truyện ngụ ngôn)
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo
Ngôn: Lời nói.
=> Ngụ ngôn: Nguyên nghĩa là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu
NGỤ NGÔN
Truyện ngụ ngôn
Đối tượng – nội dung Mượn truyện đồ vật, loài vật hoặc chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người
Mục đích: Khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống
:Hình thức Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần.
* Các nhà sáng tác ngụ ngôn nổi tiếng thế giới:
- Ê-dốp (Hi lạp - cổ đại)
- Phe-đơ-rơ (La Mã - cổ đại)
- Trang Tử - Liệt Tử (Trung Hoa -Cổ đại)
- La-phông-ten (Pháp-TK XVII)
- Crư-lốp (Nga - TK XIX)
TRUYỆN NGỤ NGÔN
ở Việt Nam, truyện ngụ ngôn là sáng tác dân gian do nhà văn hoá Nguyễn Văn Ngọc và nhiều giáo su, nhà nghiên cứu sưu tầm.
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Ếch ngồi đáy giếng
Con quạ thông minh
Thỏ và rùa
Ve s?u v ki?n
Sự việc chính
- Ếch sống trong giếng lâu ngày, nó nghĩ mình là chúa tể
- Trời mưa to, nước dềnh lên đưa Ếch ra ngoài. Ếch đi lại nghênh ngang và bị trâu giẫm bẹp.
Kể lại chuyện b»ng lêi v¨n cña em.
Ếch là động vật lưỡng cư, vừa sống ở trên cạn, vừa sống dưới nước. Chúng đẻ trứng dưới nước. Sau đó những quả trứng này sẽ nở thành nòng nọc. Nòng nọc sẽ tiếp tục sống dưới nước cho đến khi chúng phát triển thành một con ếch trưởng thành.
Sự việc chính
- Ếch sống trong giếng lâu ngày, nó nghĩ mình là chúa tể
- Trời mưa to, nước dềnh lên đưa Ếch ra ngoài.
- Ếch đi lại nghênh ngang và bị trâu giẫm bẹp.
Kể lại chuyện b»ng lêi v¨n cña em.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, đặc sắc.
- Cách kể bất ngờ hài hước, kín đáo.
2. Nội dung
- Phê phán những kẻ hiểu biết nông cạn mà lại huyênh hoang.
- Khuyên nhủ con người phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo.
* Chuyển thể truyện ngụ ngôn “ Ếch ngồi đáy giếng” thành một bài thơ:
Ếch ngồi đáy giếng
Có con ếch sống lâu Một năm nọ mưa về
Trong một cái giếng nọ Giếng kia tràn đầy nước
Xung quanh nó chỉ có Ếch chẳng cần cất bước
Vài cua ốc, bãi rêu. Mà vẫn được ra ngoài.
Ếch ta cất tiếng kêu Ếch nghênh ngang đi lại
Làm vang động cả giếng Ồm ộp nó kêu to
Cua ốc không lên tiếng Nhâng nháo đi tự do
Làm ếch tưởng mình tài. Bị trâu qua giẫm bẹp.
Chú ếch không ra ngoài
Nghĩ trời như vung nhỏ
Còn nó thì oai to
Như một vị chúa tể.
IV. Luyện tập:
Bài 1. Hãy tìm hai câu trong văn bản mà em cho là quan trọng nhất trong việc thể hiện nội dung, ý nghĩa truyện?
Câu 1: ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
Câu2: Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.
IV. Luyện tập:
Bài 2. Tỡm m?t s? thnh ng?, t?c ng?, ca dao liờn quan d?n n?i dung c?a truy?n?
- Coi trời bằng vung.
- Chủ quan khinh địch.
- Thùng rỗng kêu to.
- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- Con cóc nằm góc bờ ao,
Lăm le lại muốn đớp sao trên trời.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Kim Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)