Bài 10. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Chia sẻ bởi Tưởng Ngọc Vũ |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Dòng điện không đổi. Nguồn điện thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
Tổ: Vật Lý - CN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 11A3
NỘI DUNG
1. DÒNG ĐIỆN, CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
2. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
3. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CHỈ CHỨA R, ĐẶC TUYẾN VÔN-AMPE
4. NGUỒN ĐIỆN
5. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
Xét một đoạn dây dẫn kim loai
Ơ điều kiện bình thường các electron tư do trong dây dẫn kim loại chuyển động như thế nào ?
Đặt đoạn dây dẫn trên vào một điện trường ngoài
Dưới tác dụng của lực điện trường,các electron tự do chuyển động ngu?c chi?u di?n tru?ng
Xét một bình đựng dung dịch điện phân CuSO4,
Đặt vào hai cực của bình
điện phân một điện trường ngoài
Chiều dòng điện trong kim loại?
Chiều dòng điện
Một số ví dụ về các tác dụng của dòng điện
K
Pin
Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ mạnh, yếu của dòng điện? Đại lượng này được đo bằng dụng cụ nào?
_
Vật dẫn
S
+
Quan sát và rút ra nhận xét
_
Vật dẫn
S
+
* D?nh nghia : CDDD l d?i lu?ng d?c trung cho tc d?ng m?nh y?u c?a dịng din v du?c xc d?nh b?ng bi?u th?c:
: di?n lu?ng d?ch chuy?n qua ti?t di?n th?ng c?a dy d?n trong kho?ng th?i gian
* Don v? c?a cu?ng d? dịng di?n : Ampe (A)
* D?ng c? do CDDD : ampe k?
2. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
a. Cường độ dòng điện
b. Dòng điện không đổi
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thơi gian.
Chú ý: Dòng điện không đổi là dòng điện một chiều nhưng dòng điện một chiều có khi không phải là dòng điện không đổi .
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Quan sát đồ thị I(t)
O
Xét đoạn mạch như hình vẽ, mối liên hệ
giữa U và I như thế nào?
3. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R, đặc tuyến vôn- ampe
a. Định luật Ôm
* Nội dung: Cường độ dòng chạy qua đoạn mạch chỉ chứa R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R
* Biểu thức:
b. Đặc tuyến vô – ampe
=> Đường biểu diễn sự phụ thuộc của I và U
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 2: Đặc tuyến vôn-ampe
của dòng điện trong chân không
Hình 3 : Đặc tuyến vôn-ampe
của dòng điện trong chất khí
Hình 1: Đặc tuyến vôn-ampe của dây
dẫn kim loại ở nhiệt độ không đổi
Một số nguồn điện trong thực tế
Điều kiện để có dòng điện chạy qua một môi trường?
Chiều dòng điện
Điều kiện để có dòng điện
Phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Thiết bị nào có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn?
K
Pin
Dây dẫn kim loại
4 .Nguồn điện
a. Điều kiện để có dòng điện
Phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
b. Nguồn điện
Định nghĩa: Thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế =>duy trì dòng điện
Nguồn điện có hai cực:
- Cực dương: thiếu e hoặc thừa ít e hơn cực kia
- Cực âm :thừa e
Làm thế nào để nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn?
-
+
-
+
Fd
Fd
Từ quan sát trên ,em hãy cho biết vai trò của lực điện ở mạch ngoài và trong nguồn điện ?
Trong sự dịch chuyển của điện tích:
- Ở mạch ngoài :Lực điện đóng vai trò lực phát động.
- Ở trong nguồn : Lực điện đóng vai trò lực cản .
Như vậy, để hạt tải điện chuyển động được trong nguồn cần có lực ngược hướng với lực điện và khác bản chất với lực điện. Lực này gọi là lực lạ .
5. Suất điện động của nguồn
Định nghĩa: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn và được xác định bằng biểu thức:
Biểu thức :
Đơn vị : vôn
Chú ý:
Số vôn ghi trên nguồn = suất điện động của nguồn = hiệu điên thế giữa hai cực của nguồn khi mạch ngoài hở
Mỗi nguồn : ( , r )
Bi 1: Dòng điện chạy trong mạch điện nào duới đây không phải là dòng điện không đổi?
Trong mạch điện kín của đèn pin
Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là bình acquy
Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời
Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô
Củng cố
Bài 2: Dòng điện chạy qua một dây dẫn bằng kim loại có cường độ là 1 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s.
Giải:
* Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng dây dẫn trong thời gian 2 s là
* Số electron dich chuyển là
Bài 3:
Điện lượng 0,75 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong thời gian 3 s
a.Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn
b.Tính số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1,6 phút
André-Marie Ampère là nhà vật lý , toán học người Pháp và là một trong những nhà phát minh ra điện từ trường và phát biểu thành định luật mang tên ông (định luật Ampere).
(20/1/1775 -10/6/1836)
Tổ: Vật Lý - CN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 11A3
NỘI DUNG
1. DÒNG ĐIỆN, CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
2. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
3. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CHỈ CHỨA R, ĐẶC TUYẾN VÔN-AMPE
4. NGUỒN ĐIỆN
5. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
Xét một đoạn dây dẫn kim loai
Ơ điều kiện bình thường các electron tư do trong dây dẫn kim loại chuyển động như thế nào ?
Đặt đoạn dây dẫn trên vào một điện trường ngoài
Dưới tác dụng của lực điện trường,các electron tự do chuyển động ngu?c chi?u di?n tru?ng
Xét một bình đựng dung dịch điện phân CuSO4,
Đặt vào hai cực của bình
điện phân một điện trường ngoài
Chiều dòng điện trong kim loại?
Chiều dòng điện
Một số ví dụ về các tác dụng của dòng điện
K
Pin
Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ mạnh, yếu của dòng điện? Đại lượng này được đo bằng dụng cụ nào?
_
Vật dẫn
S
+
Quan sát và rút ra nhận xét
_
Vật dẫn
S
+
* D?nh nghia : CDDD l d?i lu?ng d?c trung cho tc d?ng m?nh y?u c?a dịng din v du?c xc d?nh b?ng bi?u th?c:
: di?n lu?ng d?ch chuy?n qua ti?t di?n th?ng c?a dy d?n trong kho?ng th?i gian
* Don v? c?a cu?ng d? dịng di?n : Ampe (A)
* D?ng c? do CDDD : ampe k?
2. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
a. Cường độ dòng điện
b. Dòng điện không đổi
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thơi gian.
Chú ý: Dòng điện không đổi là dòng điện một chiều nhưng dòng điện một chiều có khi không phải là dòng điện không đổi .
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Quan sát đồ thị I(t)
O
Xét đoạn mạch như hình vẽ, mối liên hệ
giữa U và I như thế nào?
3. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R, đặc tuyến vôn- ampe
a. Định luật Ôm
* Nội dung: Cường độ dòng chạy qua đoạn mạch chỉ chứa R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R
* Biểu thức:
b. Đặc tuyến vô – ampe
=> Đường biểu diễn sự phụ thuộc của I và U
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 2: Đặc tuyến vôn-ampe
của dòng điện trong chân không
Hình 3 : Đặc tuyến vôn-ampe
của dòng điện trong chất khí
Hình 1: Đặc tuyến vôn-ampe của dây
dẫn kim loại ở nhiệt độ không đổi
Một số nguồn điện trong thực tế
Điều kiện để có dòng điện chạy qua một môi trường?
Chiều dòng điện
Điều kiện để có dòng điện
Phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Thiết bị nào có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn?
K
Pin
Dây dẫn kim loại
4 .Nguồn điện
a. Điều kiện để có dòng điện
Phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
b. Nguồn điện
Định nghĩa: Thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế =>duy trì dòng điện
Nguồn điện có hai cực:
- Cực dương: thiếu e hoặc thừa ít e hơn cực kia
- Cực âm :thừa e
Làm thế nào để nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn?
-
+
-
+
Fd
Fd
Từ quan sát trên ,em hãy cho biết vai trò của lực điện ở mạch ngoài và trong nguồn điện ?
Trong sự dịch chuyển của điện tích:
- Ở mạch ngoài :Lực điện đóng vai trò lực phát động.
- Ở trong nguồn : Lực điện đóng vai trò lực cản .
Như vậy, để hạt tải điện chuyển động được trong nguồn cần có lực ngược hướng với lực điện và khác bản chất với lực điện. Lực này gọi là lực lạ .
5. Suất điện động của nguồn
Định nghĩa: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn và được xác định bằng biểu thức:
Biểu thức :
Đơn vị : vôn
Chú ý:
Số vôn ghi trên nguồn = suất điện động của nguồn = hiệu điên thế giữa hai cực của nguồn khi mạch ngoài hở
Mỗi nguồn : ( , r )
Bi 1: Dòng điện chạy trong mạch điện nào duới đây không phải là dòng điện không đổi?
Trong mạch điện kín của đèn pin
Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là bình acquy
Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời
Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô
Củng cố
Bài 2: Dòng điện chạy qua một dây dẫn bằng kim loại có cường độ là 1 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s.
Giải:
* Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng dây dẫn trong thời gian 2 s là
* Số electron dich chuyển là
Bài 3:
Điện lượng 0,75 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong thời gian 3 s
a.Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn
b.Tính số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1,6 phút
André-Marie Ampère là nhà vật lý , toán học người Pháp và là một trong những nhà phát minh ra điện từ trường và phát biểu thành định luật mang tên ông (định luật Ampere).
(20/1/1775 -10/6/1836)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tưởng Ngọc Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)