Bài 10. Danh từ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Thành |
Ngày 21/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Danh từ (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự giờ học lớp 6B
Giáo viên: Mai Thị Hằng
KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nªu ®Æc ®iÓm cña danh tõ b»ng c¸ch vÏ b¶n ®å t duy?
Tuần 11 - Tiết 41: DANH TỪ (tiếp theo)
I. Danh từ chung, danh từ riêng
* Tìm danh từ chung và danh từ riêng
* Danh từ chung:
* Danh từ riêng:
Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội
? Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật
-Phù Đổng Thiên Vương
->Tên riêng của từng người
-(làng) Gióng, (xã) Phù Đổng
-(huyện) Gia Lâm, Hà Nội
}
->Tên riêng của từng địa phương
Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương
Tuần 11 - Tiết 41: DANH TỪ (tiếp theo)
I. Danh từ chung, danh từ riêng
* Danh từ chung:
- Ví dụ: vua, tráng sĩ, công ơn, xã…
* Danh từ riêng:
- Ví dụ: Phù Đổng Thiên Vương, Gia Lâm…
* Học ghi nhớ: ý 1sgk/109
BÀI TẬP NHANH
Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong câu sau:
Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang
* Danh từ chung:
* Danh từ riêng:
người con, vua, hiệu, đô, đất, tên nước
Âu Cơ, Hùng Vương, Phong Châu, Văn Lang
Vẽ bản đồ tư duy: Phân loại danh từ
(Vẽ theo nhóm - 3 phút)
Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nam Định, Ninh Bình…
Hội Cựu chiến binh ,Trường Tiểu học Nam Vân, Trường Trung học cơ sở Nam Vân
Na-pô-lê-ông,
A-xen-đơ Xec- ghê –ê- vích Pu-skin
Mát-xcơ- va
Luân Đôn, Bắc Kinh,Lào
Mạc Tư Khoa,Mạnh Tử
2. Cách viết danh từ riêng
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó
Tên người, tên địa lí Việt Nam
Tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm qua âm Hán Việt.
Tên người địa lí nước ngoài không được phiên âm qua âm HánViệt.
Tên các cơ quan, tổ chức..
Tuần 11 - Tiết 41: B. DANH TỪ (tt)
* Danh từ chung:
- Ví dụ: vua, tráng sĩ, công ơn, xã…
* Danh từ riêng:
- Ví dụ: Phù Đổng Thiên Vương, Gia Lâm…
* Học ghi nhớ: ý 1sgk/109
2. Cách viết hoa danh từ riêng:
Ghi nhớ ý 2, 3sgk/109
II. Luyện tập:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
I. Danh từ chung, danh từ riêng
Tìm danh từ chung, danh từ riêng?
Ngày xưa,/ở/ miền/ đất/ Lạc Việt,/ cứ/ như/ bây giờ/ là/ Bắc Bộ/ nước/ ta,/ có/ một/ vị/ thần/ thuộc/ nòi/ rồng,/ con trai/ thần/ Long Nữ,/ tên/ là/ Lạc Long Quân.
(Con Rồng cháu Tiên)
* Danh từ chung:
* Danh từ riêng:
Ngày xưa, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
II. Luyện tập:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
* Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
* Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
2. BT 2/109:
Bài tập 3:Có bạn chép đoạn thơ sau đây của nhà thơ Tố Hữu mà quên viết hoa một số danh từ riêng. Em hãy viết lại các danh từ riêng ấy cho đúng.
Ai đi Nam Bộ
Tiền giang, hậu giang
Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm bưng biền đồng tháp
Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc pháp
Nơi chôn rau cắt rốn của ta!
Ai đi Nam-Ngãi, Bình Phú, khánh hòa
Ai vô phan rang, phan thiết
Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc
Khu năm dằng dặc khúc ruột miền trung
Ai về với quê hương ta tha thiết
Sông hương, bến hải, cửa Tùng…
Ai vô đó với đồng bào, đồng chí
Nói với Nửa-Việt nam yêu quý
Rằng: nước ta là của chúng ta
Nước việt nam dân chủ cộng hòa!
Ai đi Nam Bộ
Tiền ,
Ai vô phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm
Việt Bắc miền Nam,mồ ma giặc Nơi chôn rau cắt rốn của ta!
Giang
giang
hậu giang
Hậu Giang
thành
Thành
bưng biền
Bưng Biền
Đồng Tháp
đồng tháp
pháp
Pháp
Các từ in đậm sau đây có phải là danh từ riêng không? Vì sao?
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
(Võ Quảng)
b) Nàng Út bẽn lẽn dâng lên vua mâm bánh nhỏ.
(Nàng Út làm bánh ót)
c) Khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thêu cháy một làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy.
(Thánh Gióng)
Các từ in đậm đều là danh từ riêng vì được dùng để gọi tên riêng cho một sự vật, người riêng biệt
I. Bài học:
II. Luyện tập:
A. Ở lớp:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
* Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
* Danh từ chung: ngày, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
2. BT 2/109: Các từ Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi, Út, Cháy
Các từ in đậm đều là danh từ riêng vì được dùng để gọi tên riêng cho một sự vật, người riêng biệt
TRÒ CHƠI
NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ, DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
* Danh từ chung:
* Danh từ riêng:
Tượng đài,lá cờ, thuyền, buồm, nước, vịnh,chùa…
(tượng đài) Trần Quốc Tuấn-Nam Định, (vịnh) Hạ Long-Quảng Ninh, (chùa) Một Cột-Hà Nôi
I. Bài học:
II. Luyện tập:
A. Ở lớp:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
* Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
* Danh từ chung: ngày, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
2. BT 2/109: Các từ Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi, Út, Cháy
Danh từ riêng
Vì được dùng để gọi tên riêng cho một sự vật, người riêng biệt
3. BT 3/110: Đọc tham khảo thêm
4. Đặt câu có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng.
- Biển Nha Trang là nơi nghỉ mát tuyệt đẹp.
(DTC) (DTR)
5. Viết chính tả:
B. Về nhà:
BT 4 sgk/110
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Bài cũ:
- Học thuộc ghi nhớ ý 1 sgk/109
- Đặt câu có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng.
- Viết đoạn có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng.
- Tập vẽ bản đồ tư duy bài danh từ.
2. Bài mới: Trả bài kiểm tra văn bản
- Xem lại các văn bản Truyền thuyết, Cổ tích đã học.
Xin trân trọng cảm ơn
quí thầy, cô và
các em học sinh!
các thầy cô về dự giờ học lớp 6B
Giáo viên: Mai Thị Hằng
KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nªu ®Æc ®iÓm cña danh tõ b»ng c¸ch vÏ b¶n ®å t duy?
Tuần 11 - Tiết 41: DANH TỪ (tiếp theo)
I. Danh từ chung, danh từ riêng
* Tìm danh từ chung và danh từ riêng
* Danh từ chung:
* Danh từ riêng:
Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội
? Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật
-Phù Đổng Thiên Vương
->Tên riêng của từng người
-(làng) Gióng, (xã) Phù Đổng
-(huyện) Gia Lâm, Hà Nội
}
->Tên riêng của từng địa phương
Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương
Tuần 11 - Tiết 41: DANH TỪ (tiếp theo)
I. Danh từ chung, danh từ riêng
* Danh từ chung:
- Ví dụ: vua, tráng sĩ, công ơn, xã…
* Danh từ riêng:
- Ví dụ: Phù Đổng Thiên Vương, Gia Lâm…
* Học ghi nhớ: ý 1sgk/109
BÀI TẬP NHANH
Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong câu sau:
Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang
* Danh từ chung:
* Danh từ riêng:
người con, vua, hiệu, đô, đất, tên nước
Âu Cơ, Hùng Vương, Phong Châu, Văn Lang
Vẽ bản đồ tư duy: Phân loại danh từ
(Vẽ theo nhóm - 3 phút)
Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nam Định, Ninh Bình…
Hội Cựu chiến binh ,Trường Tiểu học Nam Vân, Trường Trung học cơ sở Nam Vân
Na-pô-lê-ông,
A-xen-đơ Xec- ghê –ê- vích Pu-skin
Mát-xcơ- va
Luân Đôn, Bắc Kinh,Lào
Mạc Tư Khoa,Mạnh Tử
2. Cách viết danh từ riêng
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó
Tên người, tên địa lí Việt Nam
Tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm qua âm Hán Việt.
Tên người địa lí nước ngoài không được phiên âm qua âm HánViệt.
Tên các cơ quan, tổ chức..
Tuần 11 - Tiết 41: B. DANH TỪ (tt)
* Danh từ chung:
- Ví dụ: vua, tráng sĩ, công ơn, xã…
* Danh từ riêng:
- Ví dụ: Phù Đổng Thiên Vương, Gia Lâm…
* Học ghi nhớ: ý 1sgk/109
2. Cách viết hoa danh từ riêng:
Ghi nhớ ý 2, 3sgk/109
II. Luyện tập:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
I. Danh từ chung, danh từ riêng
Tìm danh từ chung, danh từ riêng?
Ngày xưa,/ở/ miền/ đất/ Lạc Việt,/ cứ/ như/ bây giờ/ là/ Bắc Bộ/ nước/ ta,/ có/ một/ vị/ thần/ thuộc/ nòi/ rồng,/ con trai/ thần/ Long Nữ,/ tên/ là/ Lạc Long Quân.
(Con Rồng cháu Tiên)
* Danh từ chung:
* Danh từ riêng:
Ngày xưa, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
II. Luyện tập:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
* Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
* Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
2. BT 2/109:
Bài tập 3:Có bạn chép đoạn thơ sau đây của nhà thơ Tố Hữu mà quên viết hoa một số danh từ riêng. Em hãy viết lại các danh từ riêng ấy cho đúng.
Ai đi Nam Bộ
Tiền giang, hậu giang
Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm bưng biền đồng tháp
Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc pháp
Nơi chôn rau cắt rốn của ta!
Ai đi Nam-Ngãi, Bình Phú, khánh hòa
Ai vô phan rang, phan thiết
Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc
Khu năm dằng dặc khúc ruột miền trung
Ai về với quê hương ta tha thiết
Sông hương, bến hải, cửa Tùng…
Ai vô đó với đồng bào, đồng chí
Nói với Nửa-Việt nam yêu quý
Rằng: nước ta là của chúng ta
Nước việt nam dân chủ cộng hòa!
Ai đi Nam Bộ
Tiền ,
Ai vô phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm
Việt Bắc miền Nam,mồ ma giặc Nơi chôn rau cắt rốn của ta!
Giang
giang
hậu giang
Hậu Giang
thành
Thành
bưng biền
Bưng Biền
Đồng Tháp
đồng tháp
pháp
Pháp
Các từ in đậm sau đây có phải là danh từ riêng không? Vì sao?
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
(Võ Quảng)
b) Nàng Út bẽn lẽn dâng lên vua mâm bánh nhỏ.
(Nàng Út làm bánh ót)
c) Khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thêu cháy một làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy.
(Thánh Gióng)
Các từ in đậm đều là danh từ riêng vì được dùng để gọi tên riêng cho một sự vật, người riêng biệt
I. Bài học:
II. Luyện tập:
A. Ở lớp:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
* Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
* Danh từ chung: ngày, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
2. BT 2/109: Các từ Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi, Út, Cháy
Các từ in đậm đều là danh từ riêng vì được dùng để gọi tên riêng cho một sự vật, người riêng biệt
TRÒ CHƠI
NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ, DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
* Danh từ chung:
* Danh từ riêng:
Tượng đài,lá cờ, thuyền, buồm, nước, vịnh,chùa…
(tượng đài) Trần Quốc Tuấn-Nam Định, (vịnh) Hạ Long-Quảng Ninh, (chùa) Một Cột-Hà Nôi
I. Bài học:
II. Luyện tập:
A. Ở lớp:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
* Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
* Danh từ chung: ngày, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
2. BT 2/109: Các từ Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi, Út, Cháy
Danh từ riêng
Vì được dùng để gọi tên riêng cho một sự vật, người riêng biệt
3. BT 3/110: Đọc tham khảo thêm
4. Đặt câu có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng.
- Biển Nha Trang là nơi nghỉ mát tuyệt đẹp.
(DTC) (DTR)
5. Viết chính tả:
B. Về nhà:
BT 4 sgk/110
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Bài cũ:
- Học thuộc ghi nhớ ý 1 sgk/109
- Đặt câu có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng.
- Viết đoạn có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng.
- Tập vẽ bản đồ tư duy bài danh từ.
2. Bài mới: Trả bài kiểm tra văn bản
- Xem lại các văn bản Truyền thuyết, Cổ tích đã học.
Xin trân trọng cảm ơn
quí thầy, cô và
các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)