Bài 10. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
Chia sẻ bởi Đinh Thị Nhung |
Ngày 27/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐịA Lí 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
Trả lời
1. Môi trường xích đạo ẩm:
Thuận lợi: nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên cây trồng phát triển quan năm, có thể trồng gối vụ, xen canh.
Khó khăn: sâu bệnh dễ phát triển, đất dễ bị xói mòn, rửa trôi…
2. Bài 10: Chúng ta cần tìm hiểu những nội dung là dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Dân số ở đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trng chủ yếu ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin.
TIẾT 9 – BÀI 10
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
1/ Dân số:
Bảng tổng số dân thế giới và một số khu vực qua các năm
? Hãy so sánh dân số đới nóng với dân số toàn thế giới ?
? Dân cư đới nóng tập trung đông ở những khu vực nào ?
Sự gia tăng dân số và đói nghèo cứ tiếp tục gây áp lực tới môi trường nước ta.
- 10 năm( từ 1994-2003) tăng dân số là 1,62% tương đương 1,3 triệu người/ năm.
- Dự báo đến năm 2020 dân số sẽ xấp xỉ 100 triệu người.
? Dân số tăng nhanh đưa đến những hậu quả gì?
Một số hình ảnh khai thác tài nguyên ở môi trường đới nóng
Một số ảnh về ô nhiễm môi trường
TIẾT 10 – BÀI 10
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
1/ Dân số:
2/ Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường:
1985
80
100
110
120
130
140
150
160
90
Năm
Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương
thực châu Phi từ năm 1975 đến năm 1990
Năm 1975=100%
%
1990
1975
1980
Lương thực: Tăng từ 100% lên trên 110%
Gia tăng dân số tự nhiên:Tăng từ 100% lên gần 160%
So sánh gia tăng lương thực với gia tăng dân số: Cả lương thực và dân số đều tăng nhưng lương thực tăng không kịp với đà tăng dân số.
Bình quân lương thực đầu người: Giảm từ 100% xuống 80%
Nguyên nhân BQLTĐN sụt giảm: Do dân số tăng nhanh hơn lương thực
Biện pháp: Giảm tốc độ tăng dân số , tăng sản lượng lương thực.
Đọc bảng số liệu dưới đây , nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á :
Nêu nguyên nhân làm cho diện tích rừng bị giảm ?
Bài tập
Xin chân thành cảm ơn các em
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
Trả lời
1. Môi trường xích đạo ẩm:
Thuận lợi: nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên cây trồng phát triển quan năm, có thể trồng gối vụ, xen canh.
Khó khăn: sâu bệnh dễ phát triển, đất dễ bị xói mòn, rửa trôi…
2. Bài 10: Chúng ta cần tìm hiểu những nội dung là dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Dân số ở đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trng chủ yếu ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin.
TIẾT 9 – BÀI 10
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
1/ Dân số:
Bảng tổng số dân thế giới và một số khu vực qua các năm
? Hãy so sánh dân số đới nóng với dân số toàn thế giới ?
? Dân cư đới nóng tập trung đông ở những khu vực nào ?
Sự gia tăng dân số và đói nghèo cứ tiếp tục gây áp lực tới môi trường nước ta.
- 10 năm( từ 1994-2003) tăng dân số là 1,62% tương đương 1,3 triệu người/ năm.
- Dự báo đến năm 2020 dân số sẽ xấp xỉ 100 triệu người.
? Dân số tăng nhanh đưa đến những hậu quả gì?
Một số hình ảnh khai thác tài nguyên ở môi trường đới nóng
Một số ảnh về ô nhiễm môi trường
TIẾT 10 – BÀI 10
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
1/ Dân số:
2/ Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường:
1985
80
100
110
120
130
140
150
160
90
Năm
Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương
thực châu Phi từ năm 1975 đến năm 1990
Năm 1975=100%
%
1990
1975
1980
Lương thực: Tăng từ 100% lên trên 110%
Gia tăng dân số tự nhiên:Tăng từ 100% lên gần 160%
So sánh gia tăng lương thực với gia tăng dân số: Cả lương thực và dân số đều tăng nhưng lương thực tăng không kịp với đà tăng dân số.
Bình quân lương thực đầu người: Giảm từ 100% xuống 80%
Nguyên nhân BQLTĐN sụt giảm: Do dân số tăng nhanh hơn lương thực
Biện pháp: Giảm tốc độ tăng dân số , tăng sản lượng lương thực.
Đọc bảng số liệu dưới đây , nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á :
Nêu nguyên nhân làm cho diện tích rừng bị giảm ?
Bài tập
Xin chân thành cảm ơn các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)