Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chí | Ngày 19/03/2024 | 13

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm thuộc Vật lý 12

Nội dung tài liệu:

ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
Bài giảng điện tử
VẬT LÝ LỚP 12 – CƠ BẢN
Bài 10
Giáo viên soạn: Nguyễn Văn Chí – Trường THPT Trần Văn Hoài
Kiểm tra kiến thức cũ
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
a. Luôn ngược pha với sóng tới.
b. Ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định
c. Ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do
d. Cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định
Câu 1
Kiểm tra kiến thức cũ
Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố dịnh còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc tuyền sóng trên dây là :
a. 40 m/s
b. 60 m/s
c. 80 m/s
d. 100 m/s
Câu 2
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
I. Âm. Nguồn âm
1. Âm là gì ?
2. Nguồn âm
3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm
4. Sự truyền âm
II. Những đặc trưng vật lí của âm
1. Tần số âm
2. Cường độ âm và mức cường độ âm
3. Âm cơ bản và họa âm
Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.
Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
Một vật dao động phát ra âm là một nguồn âm. Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm.
* Âm nghe được có tần số từ 16 Hz đến 20.000 Hz
* Âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz tai người không nghe được gọi là hạ âm.
* Âm có tần số lớn hơn 20.000 Hz tai người cũng không nghe được và gọi là siêu âm
a/ Môi trường truyền âm
Âm truyền được qua các chất rắn, lỏng, khí; không truyền được qua chân không và không truyền được qua chất xốp: len, bông. . gọi là chất cách âm.
b/ Tốc độ truyền âm:
Sóng âm truyền trong m?i môi trường với một tốc độ hoàn toàn xác định
Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm.
a/ Cường độ âm :
Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian
Đơn vị cường độ âm là oát trên mét vuông (W/m2 )
Đại lượng gọi là mức cường độ âm của âm I
I0 là cường độ âm chuẩn của âm có tần số 1000Hz: I0 = 10-12W/m2
Đơn vị của mức cường độ âm là ben, kí hiệu là B
Người ta còn dùng đơn vị đêxiben (dB)
1 (dB) = 1/10 B hay L (dB) = 10log I/I0
Một nhạc cụ phát ra âm có tần số f0 gọi là âm cơ bản hay hoạ âm thứ nhất kèm theo các âm có tần số 2f0,; 3f0; 4f0 . gọi là các hoạ âm thứ hai, thứ ba, thứ tư..Tập hợp các hoạ âm tạo thành phổ của nhạc âm trên
Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm gọi là đồ thị dao động của nhạc âm đó
Đặc trưng vật lý thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm đó.
VẬN DỤNG – CỦNG CỐ
Câu 1

Cường độ âm đươc� đo bằng:

a. Oát trên mét vuông .

b. Oát.

c. Niutơn trên mét vuông .

d. Niutơn trên mét.
VẬN DỤNG – CỦNG CỐ
Câu 2
Người có thể nghe được âm có tần số nào dưới đây ?
10 Hz.
10 kHz.
100 kHz
Trên 200 kHz
VẬN DỤNG – CỦNG CỐ
Câu 3
Chọn câu sai:
Âm “la” của một cái đàn ghita và một cái kèn có thể cùng:
A. tần số.
B. cường độ
C. mức cường độ.
D. đồ thị dao động.
VẬN DỤNG – CỦNG CỐ
Câu 4
Khi cường độ âm tăng 100 lần thì mức cường độ âm tăng bao nhiêu dB ?
100 dB
20 dB
30 dB
40 dB
Giải thích:
Giao nhiệm vụ về nhà
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trang 55 sgk
+ Làm bài tập 9, 10 trang 55 sgk; bài 10.1  10.10 trang 16 SBT
+ Ôn tập các kiến thức về ñaëc tröng vaät lí cuûa aâm.
+ Đọc kĩ bài học số 11: Ñaëc tröng sinh lí cuûa aâm.
TIẾT HỌC KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM LUYỆN TẬP THẬT TỐT
Đồ thị dao động âm của kèn sacxô
Đồ thị dao động âm của sáo
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
f < 16 Hz : tai người không nghe được
f > 16 Hz : tai người nghe được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chí
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)