Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
Chia sẻ bởi Vũ Lan Phương |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
Chủ đề:
SÓNG ÂM
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
II. Những đặc trưng vật lí của âm:
1. Tần số âm:
- Nhạc âm là những âm có một tần số xác định
- Tạp âm là những âm không có một tần số xác định
1. Tần số âm
- Tần số âm là một đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm.
2. Cường độ âm và mức cường độ âm.
II. Những đặc trưng vật lí của âm:
Tần số âm
2. Cường độ âm và mức cường độ âm:
- Định nghĩa: Cường độ âm là năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
- Kí hiệu: I
- Biểu thức:
Trong đó: I là cường độ âm tại 1 điểm (W/m2 )
E: Là năng lượng ( J )
S: Là diện tích (m2 )
a. Cường độ âm
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
II. Những đặc trưng vật lí của âm:
1. Tần số âm:
2. Cường độ âm và mức cường độ âm:
3. Âm cơ bản và họa âm
b. Mức cường độ âm
Lấy làm chuẩn cường độ I0 của âm rất nhỏ mà tai vừa đủ nghe được. Ta có bảng sau:
II.ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
2. Cường độ âm và mức cường độ âm
b. Mức cường độ âm:
Đại lượng:
Trong đó: L: Là mức cường độ âm (B)(ben)
I: Là cường độ âm tại một điểm (W/m2 )( Oát trên mét vuông) :
I0=10-12 (W/m2 ): Cường độ âm chuẩn. Có f = 1000 Hz.
Thực tế: Nên
TIẾT 17: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ SINH LÍ CỦA ÂM
II. Những đặc trưng vật lí của âm:
1. Tần số âm:
2. Cường độ âm và mức cường độ âm:
3. Âm cơ bản và họa âm
3. Âm cơ bản và họa âm
- Nhạc cụ phát ra âm có tần số là (f0) được gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất.
- Đồng thời cũng phát ra một loạt âm có tần số 2f0 , 3f0 , 4f0 .........những âm có tần số như vậy lần lượt được gọi là họa âm thứ 2, họa âm thứ 3, họa âm thứ 4.........
- Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm nói trên.
3. Âm cơ bản và họa âm
Tập hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm ta được đồ thị dao động của nhạc âm đó.
Vậy đặc trưng vật lí thứ 3 của âm là đồ thị dao động của âm
Đồ thị dao động âm
II. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
1. Độ cao
- Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
2. Độ to
- Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm
3.Âm sắc
- Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
- Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao và ngược lại.
Đồ thị dao động âm
II. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
1. Độ cao
- Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
2. Độ to
- Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm
3.Âm sắc
- Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
- Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao và ngược lại.
Sao trên đời lại có thằng đẹp trai như tao?
SÓNG ÂM
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
II. Những đặc trưng vật lí của âm:
1. Tần số âm:
- Nhạc âm là những âm có một tần số xác định
- Tạp âm là những âm không có một tần số xác định
1. Tần số âm
- Tần số âm là một đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm.
2. Cường độ âm và mức cường độ âm.
II. Những đặc trưng vật lí của âm:
Tần số âm
2. Cường độ âm và mức cường độ âm:
- Định nghĩa: Cường độ âm là năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
- Kí hiệu: I
- Biểu thức:
Trong đó: I là cường độ âm tại 1 điểm (W/m2 )
E: Là năng lượng ( J )
S: Là diện tích (m2 )
a. Cường độ âm
ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
II. Những đặc trưng vật lí của âm:
1. Tần số âm:
2. Cường độ âm và mức cường độ âm:
3. Âm cơ bản và họa âm
b. Mức cường độ âm
Lấy làm chuẩn cường độ I0 của âm rất nhỏ mà tai vừa đủ nghe được. Ta có bảng sau:
II.ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
2. Cường độ âm và mức cường độ âm
b. Mức cường độ âm:
Đại lượng:
Trong đó: L: Là mức cường độ âm (B)(ben)
I: Là cường độ âm tại một điểm (W/m2 )( Oát trên mét vuông) :
I0=10-12 (W/m2 ): Cường độ âm chuẩn. Có f = 1000 Hz.
Thực tế: Nên
TIẾT 17: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ SINH LÍ CỦA ÂM
II. Những đặc trưng vật lí của âm:
1. Tần số âm:
2. Cường độ âm và mức cường độ âm:
3. Âm cơ bản và họa âm
3. Âm cơ bản và họa âm
- Nhạc cụ phát ra âm có tần số là (f0) được gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất.
- Đồng thời cũng phát ra một loạt âm có tần số 2f0 , 3f0 , 4f0 .........những âm có tần số như vậy lần lượt được gọi là họa âm thứ 2, họa âm thứ 3, họa âm thứ 4.........
- Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm nói trên.
3. Âm cơ bản và họa âm
Tập hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm ta được đồ thị dao động của nhạc âm đó.
Vậy đặc trưng vật lí thứ 3 của âm là đồ thị dao động của âm
Đồ thị dao động âm
II. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
1. Độ cao
- Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
2. Độ to
- Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm
3.Âm sắc
- Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
- Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao và ngược lại.
Đồ thị dao động âm
II. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
1. Độ cao
- Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
2. Độ to
- Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm
3.Âm sắc
- Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
- Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao và ngược lại.
Sao trên đời lại có thằng đẹp trai như tao?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Lan Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)