Bài 10. Cơ sở dữ liệu quan hệ
Chia sẻ bởi Châu Quốc Phong |
Ngày 25/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Cơ sở dữ liệu quan hệ thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần: 20, 21
Tiết: 39, 40, 41
Ngày soạn: 07/12/11
Chương III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Về kiến thức:
+ Biết khái niệm mô hình dữ liệu.
+ Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặt trưng cơ bản của mô hình này.
+ Biết hai loại mô hình dữ liệu: mô hình lôgic và mô hình vật lí.
+ Biết khái niệm CSDL quan hệ, khóa, khóa chính và liên kết giữa các bảng.
Về kỹ năng:
+ Xác định được các bảng và khóa liên kết giữa các bảng của bài toán quản lí đơn giản.
+ Liên hệ được với các thao tác cụ thể đã được học ở chương II.
Về thái độ: Hướng Hs xây dựng được một mô hình dữ liệu được dùng để mô tả dữ liệu ở mức cao.
CHUẨN BỊ:
GV: ĐDDH (tranh vẽ mô tả thuộc tính quan hệ các hình 72, 73, 74 trang 84, 85 SGK).
HS: Đọc trước SGK ở nhà.
PP: Diễn giảng, pháp vấn.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Bài mới:
NỘI DUNG GHI BÀI
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Mô hình dữ liệu quan hệ:
a/. Khái niệm mô hình dữ liệu
Mô hình dữ liệu là một tập hợp các khái niệm, một qui ước về sự biểu diễn cho phép mô tả dữ liệu mà người ta muốn quản lí.
Các yếu tố xác định khi thiết kế một CSDL:
Cấu trúc dữ liệu;
Các thao tác, phép toán trên dữ liệu;
Các ràng buộc dữ liệu.
b/. Mô hình dữ liệu quan hệ
Mô hình dữ liệu quan hệ là một mô hình được sử dụng phổ biến trong thực tế xây dựng các ứng dụng CSDL.
Trong mô hình dữ liệu quan hệ:
Về mặt cấu trúc:
Dữ liệu được thể hiện trong các bảng.
Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể.
Các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các cột.
Về mặt thao tác trên dữ liệu:
Có thể cập nhật dữ liệu như: thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
Về mặt các ràng buộc dữ liệu:
Dữ liệu trong các bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc.
Mối liên kết giữa các bảng thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
2. Cơ sở dữ liệu quan hệ
a/. Khái niệm:
Cơ sở dữ liệu được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là CSDL QH. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL QH gọi là hệ QTCSDL QH.
Một quan hệ trong CSDLQH có các đặc trưng chính sau:
Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác;
Các bộ là phân biệt và thứ tự của các bộ là không quan trọng;
Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng;
Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.
b/. Ví dụ: (SGK)
c/. Khóa và liên kết giữa các bảng:
Khóa (Key):
Là một tập thuộc tính vừa đủ để phân biệt được các bộ trong bảng
Khóa chính (Primary key):
Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính.
Trong một hệ QTCSDL QH, khi nhập dữ liệu cho một bảng, dữ liệu tại các cột khóa chính không được để trống.
Các hệ QTCSDL QH kiểm soát nhằm đảm bảo sự nhất quán dữ liệu. Ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi là ràng buột tòan vẹn thực thể (ràng buộc khóa).
Liên kết:
(Nêu ví dụ SGK)
Ở chương 1 các em đã biết, việc xây dựng và khai thác CSDL thường tiến hành qua một số bước (khảo sát, thiết kế, kiểm thử) và có sự tham gia của nhiều người với mức hiểu biết khác
Tiết: 39, 40, 41
Ngày soạn: 07/12/11
Chương III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Về kiến thức:
+ Biết khái niệm mô hình dữ liệu.
+ Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặt trưng cơ bản của mô hình này.
+ Biết hai loại mô hình dữ liệu: mô hình lôgic và mô hình vật lí.
+ Biết khái niệm CSDL quan hệ, khóa, khóa chính và liên kết giữa các bảng.
Về kỹ năng:
+ Xác định được các bảng và khóa liên kết giữa các bảng của bài toán quản lí đơn giản.
+ Liên hệ được với các thao tác cụ thể đã được học ở chương II.
Về thái độ: Hướng Hs xây dựng được một mô hình dữ liệu được dùng để mô tả dữ liệu ở mức cao.
CHUẨN BỊ:
GV: ĐDDH (tranh vẽ mô tả thuộc tính quan hệ các hình 72, 73, 74 trang 84, 85 SGK).
HS: Đọc trước SGK ở nhà.
PP: Diễn giảng, pháp vấn.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Bài mới:
NỘI DUNG GHI BÀI
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Mô hình dữ liệu quan hệ:
a/. Khái niệm mô hình dữ liệu
Mô hình dữ liệu là một tập hợp các khái niệm, một qui ước về sự biểu diễn cho phép mô tả dữ liệu mà người ta muốn quản lí.
Các yếu tố xác định khi thiết kế một CSDL:
Cấu trúc dữ liệu;
Các thao tác, phép toán trên dữ liệu;
Các ràng buộc dữ liệu.
b/. Mô hình dữ liệu quan hệ
Mô hình dữ liệu quan hệ là một mô hình được sử dụng phổ biến trong thực tế xây dựng các ứng dụng CSDL.
Trong mô hình dữ liệu quan hệ:
Về mặt cấu trúc:
Dữ liệu được thể hiện trong các bảng.
Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể.
Các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các cột.
Về mặt thao tác trên dữ liệu:
Có thể cập nhật dữ liệu như: thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
Về mặt các ràng buộc dữ liệu:
Dữ liệu trong các bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc.
Mối liên kết giữa các bảng thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
2. Cơ sở dữ liệu quan hệ
a/. Khái niệm:
Cơ sở dữ liệu được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là CSDL QH. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL QH gọi là hệ QTCSDL QH.
Một quan hệ trong CSDLQH có các đặc trưng chính sau:
Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác;
Các bộ là phân biệt và thứ tự của các bộ là không quan trọng;
Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng;
Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.
b/. Ví dụ: (SGK)
c/. Khóa và liên kết giữa các bảng:
Khóa (Key):
Là một tập thuộc tính vừa đủ để phân biệt được các bộ trong bảng
Khóa chính (Primary key):
Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính.
Trong một hệ QTCSDL QH, khi nhập dữ liệu cho một bảng, dữ liệu tại các cột khóa chính không được để trống.
Các hệ QTCSDL QH kiểm soát nhằm đảm bảo sự nhất quán dữ liệu. Ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi là ràng buột tòan vẹn thực thể (ràng buộc khóa).
Liên kết:
(Nêu ví dụ SGK)
Ở chương 1 các em đã biết, việc xây dựng và khai thác CSDL thường tiến hành qua một số bước (khảo sát, thiết kế, kiểm thử) và có sự tham gia của nhiều người với mức hiểu biết khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Quốc Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)