Bài 10. Cơ sở dữ liệu quan hệ

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Quang | Ngày 10/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Cơ sở dữ liệu quan hệ thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Quan hệ giữa các chương I, II và III
Chương I: Nêu các yêu cầu chung của các CSDL và Hệ QTCSDL.
Chương III:
Cách mô tả CSDL: cấu trúc và ràng buộc  ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu,
Các thao tác cần thực hiện trên dữ liệu đã mô tả  ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Chương II: Thể hiện trên một hệ QTCSDL cụ thể.

1
Bài 10:
Chương III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Tiết 37, 38, 39
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
IV. Khóa và liên kết giữa các bảng
III. Cơ sở dữ liệu quan hệ
II. Mô hình dữ liệu quan hệ
I. Mô hình dữ liệu
Bài 10: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Vai trò của mô hình dữ liệu:
Việc xây dựng và khai thác CSDL: cần sự tham gia của nhiều người,
Cần có công cụ mô tả các vấn đề liên quan độc lập với Hệ QTCSDL  xây dựng mô hình dữ liệu.
I. Mô hình dữ liệu
I. Mô hình dữ liệu
Mô hình dữ liệu: l� m?t t?p khỏi ni?m dựng d? mụ t?:

Cấu trúc dữ liệu
Các thao tác dữ liệu, phép toán trên dữ liệu
Các ràng buộc dữ liệu của một CSDL
Mô hình dữ liệu quan hệ là mô hình dữ liệu được mô tả như sau:
Cấu trúc dữ liệu: dữ liệu được thể hiện trong các bảng gồm cột và hàng.
II. Mô hình dữ liệu quan hệ
7
II. Mô hình dữ liệu quan hệ
Mô hình dữ liệu quan hệ là mô hình dữ liệu được mô tả như sau:
Thao tác trên dữ liệu: cập nhật và khai thác dữ liệu.
Các ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc và mối liên kết giữa các bảng có thể được xác lập.
III. Cơ sở dữ liệu quan hệ
1. Khái niệm
Cơ sở dữ liệu quan hệ là CSDL được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ.
Các thuật ngữ :
Quan hệ để chỉ bảng
Thuộc tính để chỉ cột
Bộ (bản ghi) để chỉ hàng
Hệ QTCSDL quan hệ là hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.
Mỗi quan hệ (bảng) có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác;
Các đặc trưng chính của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ:
Các bộ(hàng) là phân biệt và thứ tự của các bộ không quan trọng;
Mỗi thuộc tính (cột) có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng;
Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp
2. VD về mô hình dữ liệu quan hệ
Bảng MƯỢN SÁCH
Bảng NGƯỜI MƯỢN
Bảng SÁCH
Liên kết theo Số thẻ
Liên kết theo Mã số sách
Nhờ liên kết theo Số thẻ có thể biết các thông tin của người mượn sách.
Nhờ liên kết theo Mã số sách có thể biết các thông tin của cuốn sách.
CSDL trên có phù hợp với các đặc trưng của 1 hệ CSDL hay không?
a. Khoá
Dựa vào thuộc tính Số thẻ để phân biệt người mượn sách.
Dựa vào thuộc tính nào để có thể phân biệt người mượn sách ?
Bảng MƯỢN SÁCH
Dựa vào các thuộc tính nào để có thể phân biệt các lần mượn sách ?
Dựa vào các thuộc tính Số thẻ, Mã số sách, Ngày mượn để phân biệt các lần mượn sách.
?
IV. Khoá và liên kết giữa các bảng
Bảng NGƯỜI MƯỢN
Ví dụ:
Khoá là thuộc tính Số thẻ
Bảng NGƯỜI MƯỢN
Bảng MƯỢN SÁCH
Khoá gồm các thuộc tính Số thẻ, Mã số sách, Ngày mượn
Bảng NGƯỜI MƯỢN
Thuộc tính Số thẻ là khoá
b. Khoá chính (Primary key)
Hãy nhận xét về vai trò và dữ liệu của thuộc tính Số thẻ ?
Khoá chính là một khoá trong bảng được người dùng chỉ định, giá trị của mọi bộ tại khoá chính không được để trống.
Mỗi bảng có ít nhất một khoá.
Nên chọn khoá chính là một khoá có ít tính phụ thuộc nhất.
Dữ liệu không được để trống
Thuộc tính Số thẻ được chọn làm khoá chính.
c. Liên kết
Nhờ mối liên kết theo Số thẻ có thể biết các thông tin của Người mượn cuốn sách có mã số TO-012 vào ngày 5/9/2007.
- NGU?I MU?N: Bảng tham chiếu
Ví dụ:
- MU?N S�CH: Bảng chính
?
- S? TH?: Thuộc tính liên kết
Thông tin của các bảng được kết nối nhờ các mối liên kết dựa trên thuộc tính khoá.
? Liên kết
Bảng mượn sách
Bảng người mượn
Bảng Sách
Liên kết theo Số thẻ
Liên kết theo Mã số sách
Nhờ liên kết theo Số thẻ ta có thể biết được HS nào mượn sách trong Bảng Mượn sách
Nhờ liên kết theo Mã số sách ta có thể biết Sách nào được mượn trong Bảng Mượn sách
Liên kết được thực hiện trên các khoá, trong 1 liên kết phải có khoá chính
1. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ:
Cấu trúc dữ liệu dạng bảng.
Có các đặc trưng:
Thao tác trên dữ liệu: cập nhật và khai thác.
Ràng buộc dữ liệu.
2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ:
Là CSDL được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ.
Khoá: một tập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính dùng để phân biệt các bộ trong bảng.
Hệ QTCSDL quan hệ: là hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.
Khoá chính: là một khoá được chọn (chỉ định) trong bảng.
Liên kết: để kết nối các thông tin của nhiều bảng dựa trên thuộc tính khoá.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)