Bài 10. Cấu trúc lặp
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Nam |
Ngày 10/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Cấu trúc lặp thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
?
BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC 11
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA
?
?
?
?
?
?
Giáo viên: Phạm Ngọc Nam
Tổ Toán-Tin
Trả lời:
Kiểm tra bài cũ
?Em hãy viết cú pháp của câu lệnh rẽ nhánh If-then dạng thiếu và dạng đủ? Cho ví dụ minh họa?
Rẽ nhánh dạng thiếu:
If <điều kiện> then;
Ví dụ: If Delta<0 then write(‘phuong trinh vo nghiem’);
Rẽ nhánh dạng đủ:
If <điều kiện> then else ;
Ví dụ: If Delta<0 then write(‘phuong trinh vo nghiem’) else co nghiem’);
00:44:58
Bài 10
cấu trúc lặp
BÀI GiẢNG ĐIỆN TỬ TIN HỌC LỚP 11
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Các bài toán đặt vấn đề: Tính tổng S, với a là số nguyên và a>2.
cho đến khi
1. Lặp:
00:44:55
Xuất phát
Lần 1
Lần 2
Lần N
ĐIỂM GIỐNG NHAU CỦA 2 BÀI TOÁN
Sau mỗi lần thực hiện giá trị tổng S tăng thêm 1/(a+i)
(với i =1, 2, 3 , ...,N)
* Bài toán 1:
* Bài toán 2:
Cho đến khi
00:44:55
* Bài toán 1:
* Bài toán 2:
Cho đến khi
Số lần lặp là biết trước.
Việc tăng giá trị cho tổng S được lặp đi lặp lại cho đến khi:
Việc tăng giá trị cho tổng S được lặp đi lặp lại 100 lần.
TÌM SỰ KHÁC BIỆT ?
Số lần lặp là chưa biết trước.
00:44:55
CẤU TRÚC LẶP
* Lặp với số lần lặp biết trước
* Lặp với số lần lặp chưa biết trước
00:44:55
1. Bài toán đặt vấn đề :
- Dữ liệu ra(output) : Tổng S;
Lập chương trình tính tổng của Bài toán 1:
- Dữ liệu vào(Input) : Nhập a;
Hãy xác định INPUT và OUTPUT của bài toán trên?
Lặp với số lần biết trước:
00:44:55
PHÂN TÍCH BÀI TOÁN VỚI N = 100
NHẬN XÉT:
S0 = 1/a
S1 = S0 + 1/(a+1)
S2 = S1 + 1/(a+2)
S3 = S2 + 1/(a+3)
.....
S100 = S99 + 1/(a+100)
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật:
Si = Si-1+ 1/(a+i);
víi i ch¹y tõ 1 100
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
00:44:55
Đ
S
B1: Nhập a;
B2: S 1/a; i 1;
B3: Nếu i > 100 thì đưa ra giá trị S rồi Kết thúc;
B4 : S S + 1/(a+i);
B5: i i +1 quay lại B3.
XÂY DỰNG THUẬT TOÁN (Dạng tiến)
i i+1
00:44:55
XÂY DỰNG THUẬT TOÁN (dạng lùi)
00:44:55
For := to do < câu lệnh>;
Ví dụ: S:=1/a;
For i:=1 to 100 do S:=S+1/(a+i);
b. Dạng 2(dạng lùi)
For := downto do < câu lệnh>;
Ví dụ: S:=1/a;
For i:=100 downto 1 do S:=S+1/(a+i);
a. Dạng 1(dạng tiến)
2. Lặp với số lần lặp biết trước
00:44:55
Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu thức cùng kiểu với biến đếm, giá trị đầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cuối.
For i:= 100 downto 1 do write(i);
Lưu ý: Giá trị biến đếm được điều chỉnh tự động, vì vậy câu lệnh sau DO không được thay đổi giá trị biến đếm.
Trong đó
Biến đếm là biến thường có kiểu nguyên hoặc kí tự.
Ví dụ: For i:=1 to 10 do write(i);
For i:=‘a’ to ‘z’ do write(i);
00:44:55
00:44:55
Các nội dung cần ghi nhớ!
Cú pháp của cấu trúc lặp For-do:
a. Dạng tiến:
For:= to do ;
b. Dạng lùi:
For:= downto do ;
00:44:55
Bài học hôm nay đến đây kết thúc!
Xin chào các thầy cô và các em học sinh!
BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC 11
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA
?
?
?
?
?
?
Giáo viên: Phạm Ngọc Nam
Tổ Toán-Tin
Trả lời:
Kiểm tra bài cũ
?Em hãy viết cú pháp của câu lệnh rẽ nhánh If-then dạng thiếu và dạng đủ? Cho ví dụ minh họa?
Rẽ nhánh dạng thiếu:
If <điều kiện> then
Ví dụ: If Delta<0 then write(‘phuong trinh vo nghiem’);
Rẽ nhánh dạng đủ:
If <điều kiện> then
Ví dụ: If Delta<0 then write(‘phuong trinh vo nghiem’) else co nghiem’);
00:44:58
Bài 10
cấu trúc lặp
BÀI GiẢNG ĐIỆN TỬ TIN HỌC LỚP 11
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Các bài toán đặt vấn đề: Tính tổng S, với a là số nguyên và a>2.
cho đến khi
1. Lặp:
00:44:55
Xuất phát
Lần 1
Lần 2
Lần N
ĐIỂM GIỐNG NHAU CỦA 2 BÀI TOÁN
Sau mỗi lần thực hiện giá trị tổng S tăng thêm 1/(a+i)
(với i =1, 2, 3 , ...,N)
* Bài toán 1:
* Bài toán 2:
Cho đến khi
00:44:55
* Bài toán 1:
* Bài toán 2:
Cho đến khi
Số lần lặp là biết trước.
Việc tăng giá trị cho tổng S được lặp đi lặp lại cho đến khi:
Việc tăng giá trị cho tổng S được lặp đi lặp lại 100 lần.
TÌM SỰ KHÁC BIỆT ?
Số lần lặp là chưa biết trước.
00:44:55
CẤU TRÚC LẶP
* Lặp với số lần lặp biết trước
* Lặp với số lần lặp chưa biết trước
00:44:55
1. Bài toán đặt vấn đề :
- Dữ liệu ra(output) : Tổng S;
Lập chương trình tính tổng của Bài toán 1:
- Dữ liệu vào(Input) : Nhập a;
Hãy xác định INPUT và OUTPUT của bài toán trên?
Lặp với số lần biết trước:
00:44:55
PHÂN TÍCH BÀI TOÁN VỚI N = 100
NHẬN XÉT:
S0 = 1/a
S1 = S0 + 1/(a+1)
S2 = S1 + 1/(a+2)
S3 = S2 + 1/(a+3)
.....
S100 = S99 + 1/(a+100)
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật:
Si = Si-1+ 1/(a+i);
víi i ch¹y tõ 1 100
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
00:44:55
Đ
S
B1: Nhập a;
B2: S 1/a; i 1;
B3: Nếu i > 100 thì đưa ra giá trị S rồi Kết thúc;
B4 : S S + 1/(a+i);
B5: i i +1 quay lại B3.
XÂY DỰNG THUẬT TOÁN (Dạng tiến)
i i+1
00:44:55
XÂY DỰNG THUẬT TOÁN (dạng lùi)
00:44:55
For
Ví dụ: S:=1/a;
For i:=1 to 100 do S:=S+1/(a+i);
b. Dạng 2(dạng lùi)
For
Ví dụ: S:=1/a;
For i:=100 downto 1 do S:=S+1/(a+i);
a. Dạng 1(dạng tiến)
2. Lặp với số lần lặp biết trước
00:44:55
Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu thức cùng kiểu với biến đếm, giá trị đầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cuối.
For i:= 100 downto 1 do write(i);
Lưu ý: Giá trị biến đếm được điều chỉnh tự động, vì vậy câu lệnh sau DO không được thay đổi giá trị biến đếm.
Trong đó
Biến đếm là biến thường có kiểu nguyên hoặc kí tự.
Ví dụ: For i:=1 to 10 do write(i);
For i:=‘a’ to ‘z’ do write(i);
00:44:55
00:44:55
Các nội dung cần ghi nhớ!
Cú pháp của cấu trúc lặp For-do:
a. Dạng tiến:
For
b. Dạng lùi:
For
00:44:55
Bài học hôm nay đến đây kết thúc!
Xin chào các thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)