Bài 10: Ba định luật Niu-tơn
Chia sẻ bởi Nguyễn Phú Quảng |
Ngày 10/05/2019 |
369
Chia sẻ tài liệu: Bài 10: Ba định luật Niu-tơn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim - Tầng 5, tòa nhà HKC, 285 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Mở bài
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ
: Kiểm tra bài cũ
:
A/ Lực hút Trái Đất.
B/ Lực đàn hồi của bao diêm.
C/ Lực đẩy của mặt bàn.
D/ Cả ba lực trên.
Mở bài: Mở bài
I. ĐL I Niu-tơn
I. ĐL I Niu-tơn: I. Định luật I Niu-tơn
1. Thí nghiệm: 1. Thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê
2. ĐL I Niu-tơn: 2. Định luật I Niu-tơn
3. Quán tính: 3. Quán tính
: 3. Quán tính
:
A. Xe đạp chạy thêm được một quãng đường nữa mặc dù đã ngừng đạp.
B. Nguời đi đường bị trượt vỏ chuối, ngã ngửa.
C. Người đi đường bị vấp ngã úp mặt về phía trước.
D. Viên bi-a bị bắn lại sau khi đập vào thành bàn.
E. Khi nhảy từ bậc cao xuống, ta phải gập chân lại.
II. ĐL II Niu-tơn
II. ĐL II Niu-tơn: II. Định luật II Niu-tơn
Thí nghiệm: Thí nghiệm 1
1. ĐL II Niu-tơn: 1 Định luật II Niu-tơn
2. KL và MQT: 2. Khối lượng và mức quán tín
3. T/lực, T/lượng: 3. Trọng lực và trọng lượng
a/ Định nghĩa: a/ Định nghĩa
b/ Trọng lượng: b/ Trọng lượng
c/ CT trọng lực: c/ Công thức của trọng lượng
III. ĐL III Niu-tơn
III. ĐL III Niu-tơn: III. Định luật III Niu-tơn
1. Sự TT các vật: 1. Sự tương tác giữa các vật
a/ Bắn bi: 1. Sự tương tác giữa các vật
b/ Trượt pa-tanh: 1. Sự tương tác giữa các vật
2. Độ lớn: 2. Độ lớn của lực và phản lực
3. Định luật: 3. Định luật
4. Lực, phản lực: 4. Lực và phản lực có đặc điểm gì?
IV. Vận dụng
Bài 1: Bài 1
:
A. Nếu không chịu lực nào nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.
B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.
Bài 2: Bài 2
:
A. latex(vecF = ma)
B. latex(vecF = -mveca)
C. latex(vecF = mveca)
D. latex(-vecF = mveca)
Bài 3: Bài 3
:
A. 10 kg.
B. 12,5 kg.
C. 20 kg.
D. 25 kg.
Bài 4: Bài 4
:
A. Muốn thuyền tiến lên, phải gạt mái chèo về phía sau.
B. Muốn thuyền lùi lại, phải gạt mái chèo về phía trước.
C. Thuyền luôn chuyển động ngược với mái chèo (do phản lực mà nước tác dụng lên mái chèo).
D. Muốn thuyền tiến lên mái chèo phải tạo ra được phản lực hướng về phía sau.
Bài 5: Bài 5
Mở bài
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ
: Kiểm tra bài cũ
:
A/ Lực hút Trái Đất.
B/ Lực đàn hồi của bao diêm.
C/ Lực đẩy của mặt bàn.
D/ Cả ba lực trên.
Mở bài: Mở bài
I. ĐL I Niu-tơn
I. ĐL I Niu-tơn: I. Định luật I Niu-tơn
1. Thí nghiệm: 1. Thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê
2. ĐL I Niu-tơn: 2. Định luật I Niu-tơn
3. Quán tính: 3. Quán tính
: 3. Quán tính
:
A. Xe đạp chạy thêm được một quãng đường nữa mặc dù đã ngừng đạp.
B. Nguời đi đường bị trượt vỏ chuối, ngã ngửa.
C. Người đi đường bị vấp ngã úp mặt về phía trước.
D. Viên bi-a bị bắn lại sau khi đập vào thành bàn.
E. Khi nhảy từ bậc cao xuống, ta phải gập chân lại.
II. ĐL II Niu-tơn
II. ĐL II Niu-tơn: II. Định luật II Niu-tơn
Thí nghiệm: Thí nghiệm 1
1. ĐL II Niu-tơn: 1 Định luật II Niu-tơn
2. KL và MQT: 2. Khối lượng và mức quán tín
3. T/lực, T/lượng: 3. Trọng lực và trọng lượng
a/ Định nghĩa: a/ Định nghĩa
b/ Trọng lượng: b/ Trọng lượng
c/ CT trọng lực: c/ Công thức của trọng lượng
III. ĐL III Niu-tơn
III. ĐL III Niu-tơn: III. Định luật III Niu-tơn
1. Sự TT các vật: 1. Sự tương tác giữa các vật
a/ Bắn bi: 1. Sự tương tác giữa các vật
b/ Trượt pa-tanh: 1. Sự tương tác giữa các vật
2. Độ lớn: 2. Độ lớn của lực và phản lực
3. Định luật: 3. Định luật
4. Lực, phản lực: 4. Lực và phản lực có đặc điểm gì?
IV. Vận dụng
Bài 1: Bài 1
:
A. Nếu không chịu lực nào nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.
B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.
Bài 2: Bài 2
:
A. latex(vecF = ma)
B. latex(vecF = -mveca)
C. latex(vecF = mveca)
D. latex(-vecF = mveca)
Bài 3: Bài 3
:
A. 10 kg.
B. 12,5 kg.
C. 20 kg.
D. 25 kg.
Bài 4: Bài 4
:
A. Muốn thuyền tiến lên, phải gạt mái chèo về phía sau.
B. Muốn thuyền lùi lại, phải gạt mái chèo về phía trước.
C. Thuyền luôn chuyển động ngược với mái chèo (do phản lực mà nước tác dụng lên mái chèo).
D. Muốn thuyền tiến lên mái chèo phải tạo ra được phản lực hướng về phía sau.
Bài 5: Bài 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phú Quảng
Dung lượng: |
Lượt tài: 13
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)