Bài 10. Ba định luật Niu-tơn
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Phước |
Ngày 09/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ba định luật Niu-tơn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Lực là đại lượng Vật lý đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác.
Lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng.
Một vật nếu không chịu tác dụng của lực hoặc chịu tác dụng của một lực nào đó sẽ có trạng thái chuyển động tuân theo những quy tắc nào?
Khi đi xe đạp nếu ta ngừng đạp thì xe chuyển động như thế nào?
Xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại
Nếu một vật đang chuyển động thì đột nhiên tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi thì vật tiếp tục chuyển động như thế nào?
I. Định luật I Niu-tơn
1. Thí nghiệm của Ga-li-lê
*Mô tả thí nghiệm:
*Ý nghĩa:
- Dự đoán sự tồn tại của ma sát
Ga-li-lê
- Xóa bỏ quan niệm cho rằng: Lực là điều kiện cần thiết để duy trì chuyển động.
2. Định luật I Niu-tơn
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc các lực tác dụng lên vật có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
?
Vật chịu tác dụng của nhiều lực có hợp lực bằng 0
Các con tàu vũ trụ ở cách xa các hành tinh có thể coi là không chịu tác dụng của lực nào.
3. Quán tính
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Do quán tính, vật ở trên bảo toàn trạng thái đứng yên trong khi vật dưới đã chuyển động tới trước, vì vậy vật trên bị ngã ra sau.
Do quán tính, người ngồi trên xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ trong khi xe đã dừng lại. Vì vậy người bị ngã tới trước.
II. Định luật II Niu-tơn
*Thí nghiệm:
*Nhận xét
+ cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
+ có độ lớn phụ thuộc vào độ lớn lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật.
Gia tốc mà vật thu được:
1. Định luật II Niu-tơn
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Lưu ý 1: nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì gia tốc cùng hướng của hợp lực.
Lưu ý 2: gia tốc mà vật thu được không phụ thuộc chuyển động của vật mà chỉ phụ thuộc lực tác dụng lên vật.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
a) Định nghĩa khối lượng:
2. Khối lượng và mức quán tính
b) Tính chất của khối lượng
- Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương, và không đổi đối với một vật nhất định.
- Khối lượng có tính chất cộng: Khối lượng của một hệ vật bằng tổng khối lượng của các vật trong hệ.
Củng cố:
Nội dung hai định luật.
Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến định luật I (dựa vào quán tính của vật).
Làm được một số bài tập đơn giản áp dụng định luật II.
Mối liên hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật.
Nhiệm vụ về nhà:
1. Làm bài tập 7, 8, 9, 10, 12 SGK.
2. Trả lời câu hỏi:
Vật khối lượng m rơi tự do ở gần mặt đất với gia tốc bao nhiêu? Từ đó suy ra lực tác dụng lên vật?
Lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng.
Một vật nếu không chịu tác dụng của lực hoặc chịu tác dụng của một lực nào đó sẽ có trạng thái chuyển động tuân theo những quy tắc nào?
Khi đi xe đạp nếu ta ngừng đạp thì xe chuyển động như thế nào?
Xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại
Nếu một vật đang chuyển động thì đột nhiên tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi thì vật tiếp tục chuyển động như thế nào?
I. Định luật I Niu-tơn
1. Thí nghiệm của Ga-li-lê
*Mô tả thí nghiệm:
*Ý nghĩa:
- Dự đoán sự tồn tại của ma sát
Ga-li-lê
- Xóa bỏ quan niệm cho rằng: Lực là điều kiện cần thiết để duy trì chuyển động.
2. Định luật I Niu-tơn
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc các lực tác dụng lên vật có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
?
Vật chịu tác dụng của nhiều lực có hợp lực bằng 0
Các con tàu vũ trụ ở cách xa các hành tinh có thể coi là không chịu tác dụng của lực nào.
3. Quán tính
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Do quán tính, vật ở trên bảo toàn trạng thái đứng yên trong khi vật dưới đã chuyển động tới trước, vì vậy vật trên bị ngã ra sau.
Do quán tính, người ngồi trên xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ trong khi xe đã dừng lại. Vì vậy người bị ngã tới trước.
II. Định luật II Niu-tơn
*Thí nghiệm:
*Nhận xét
+ cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
+ có độ lớn phụ thuộc vào độ lớn lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật.
Gia tốc mà vật thu được:
1. Định luật II Niu-tơn
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Lưu ý 1: nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì gia tốc cùng hướng của hợp lực.
Lưu ý 2: gia tốc mà vật thu được không phụ thuộc chuyển động của vật mà chỉ phụ thuộc lực tác dụng lên vật.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
a) Định nghĩa khối lượng:
2. Khối lượng và mức quán tính
b) Tính chất của khối lượng
- Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương, và không đổi đối với một vật nhất định.
- Khối lượng có tính chất cộng: Khối lượng của một hệ vật bằng tổng khối lượng của các vật trong hệ.
Củng cố:
Nội dung hai định luật.
Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến định luật I (dựa vào quán tính của vật).
Làm được một số bài tập đơn giản áp dụng định luật II.
Mối liên hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật.
Nhiệm vụ về nhà:
1. Làm bài tập 7, 8, 9, 10, 12 SGK.
2. Trả lời câu hỏi:
Vật khối lượng m rơi tự do ở gần mặt đất với gia tốc bao nhiêu? Từ đó suy ra lực tác dụng lên vật?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Phước
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)