Bài 10. Ba định luật Niu-tơn
Chia sẻ bởi Phạm Công Đức |
Ngày 09/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ba định luật Niu-tơn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC EM
Chúc các em học tốt
SIR ISAAC NEWTON
.BA ĐỊNH LUẬT NIU - TƠN
.
.
TRƯỜNG THPT GIO LINH
TỔ VẬT LÝ
GV THỰC HIỆN : PHẠM CÔNG ĐỨC
Kiểm tra bài cũ.
Để duy trì chuyển động của vật có nhất thiết phải tác dụng lực không ?
Tại sao khi ngừng tác dụng lực vật không chuyển động ?
Có phải vật đứng yên sẽ không có lực tác dụng ? !
Hãy quan sát
Vật đứng yên có chịu các lực tác dụng nhưng hợp lực của các lực này bằng không
Bài 10: Ba định luật niu tơn
Nhà Vật lý người ANH
I-X?C NIU -TON (1642-1727)
I - Định lụât I Niu tơn:
1) Thí nghiệm lịch sử của Galilê:
O
O
O
có
không
Hợp lực tác dụng vào vật chuyển động thẳng đều là bằng 0
2. Định luật I Niu - tơn
Định luật: Một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều (vận tốc không đổi hay gia tốc bằng 0)
Vật cô lập: Là vật không chịu tác dụng của một vật nào khác
Đệm không khí.
Vận tốc của vật được giữ nguyên
(đứng yên hoặc CĐ thẳng đều)
không cần phải có tác dụng của lực.
Lực không phải là nguyên nhân
duy trì chuyển động
Quan sát và giải thích hiện tượng sau:
Quan sát và giải thích hiện tượng sau:
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
Điểm đặt của lực :
Điểm đặt của lực :
Là vị trí mà lực tác dụng lên vật.
Phương và Chiều của lực :
Phương và Chiều của lực :
Phương và Chiều của lực :
Là phương và chiều của gia tốc mà lực gây ra cho vật.
Véctơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
1) Phát biểu:
2) Biểu thức
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Độ lớn của lực :
Theo định luật II Newton :
Độ l ớn : F = m.a
Lực tác dụng lên vật khối lượng m gây ra cho nó gia tốc a thì có độ lớn bằng tích m.a.
Điểm đặt của lực :
Là vị trí mà lực tác dụng lên vật.
3) CÁC YẾU TỐ CỦA VECTƠ LỰC
Phương và Chiều của lực :
Là phương và chiều của gia tốc mà lực gây ra cho vật.
1N là lực truyền cho vật có khối lượng 1 kg một gia tốc 1m/s2.
Định nghĩa đơn vị của lực:
Độ lớn của trọng lực :
(trọng lượng)
A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động được.
B. Một vật bất kỳ chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
Câu 2.Câu nào sau đây là đúng?
Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
Không cần lực tác dụng vào vật thì vật vẫn có thể chuyển động tròn đều được
Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật.
Câu 3. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách
Dừng lại ngay.
B. Chúi người về phía trước.
C. Ngả người về phía sau
D. Ngả người sang bên cạnh.
Câu 4. Ví dụ nào kể sau là biểu hiện của quán tính?
Rũ mạnh quần áo cho sạch bụi.
Khi đang chạy nếu bị vướng chân thì sẽ luôn ngã về phía trước.
Vận động viên nhảy xa phải chạy lấy đà.
D. Cả 3 ví dụ trên.
Câu 5.Một người kéo một thùng gỗ theo phương nằm ngang chuyển động thẳng đều trên mặt đường với một lực Fk = 200 N. Hãy cho biết phương, chiều, độ lớn của lực ma sát tác dụng vào thùng gỗ.
Theo phương ngang, chỉ có 2 lực là lực ma sát và lực kéo tác dung lên vật. Vật chuyển động thẳng đều nên:
Fms = Fk = 200N
Chúc các em học tốt
TRU?NG PTTH GIO LINH
Chúc các em học tốt
SIR ISAAC NEWTON
.BA ĐỊNH LUẬT NIU - TƠN
.
.
TRƯỜNG THPT GIO LINH
TỔ VẬT LÝ
GV THỰC HIỆN : PHẠM CÔNG ĐỨC
Kiểm tra bài cũ.
Để duy trì chuyển động của vật có nhất thiết phải tác dụng lực không ?
Tại sao khi ngừng tác dụng lực vật không chuyển động ?
Có phải vật đứng yên sẽ không có lực tác dụng ? !
Hãy quan sát
Vật đứng yên có chịu các lực tác dụng nhưng hợp lực của các lực này bằng không
Bài 10: Ba định luật niu tơn
Nhà Vật lý người ANH
I-X?C NIU -TON (1642-1727)
I - Định lụât I Niu tơn:
1) Thí nghiệm lịch sử của Galilê:
O
O
O
có
không
Hợp lực tác dụng vào vật chuyển động thẳng đều là bằng 0
2. Định luật I Niu - tơn
Định luật: Một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều (vận tốc không đổi hay gia tốc bằng 0)
Vật cô lập: Là vật không chịu tác dụng của một vật nào khác
Đệm không khí.
Vận tốc của vật được giữ nguyên
(đứng yên hoặc CĐ thẳng đều)
không cần phải có tác dụng của lực.
Lực không phải là nguyên nhân
duy trì chuyển động
Quan sát và giải thích hiện tượng sau:
Quan sát và giải thích hiện tượng sau:
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Quan sát
Điểm đặt của lực :
Điểm đặt của lực :
Là vị trí mà lực tác dụng lên vật.
Phương và Chiều của lực :
Phương và Chiều của lực :
Phương và Chiều của lực :
Là phương và chiều của gia tốc mà lực gây ra cho vật.
Véctơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
1) Phát biểu:
2) Biểu thức
II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN
Độ lớn của lực :
Theo định luật II Newton :
Độ l ớn : F = m.a
Lực tác dụng lên vật khối lượng m gây ra cho nó gia tốc a thì có độ lớn bằng tích m.a.
Điểm đặt của lực :
Là vị trí mà lực tác dụng lên vật.
3) CÁC YẾU TỐ CỦA VECTƠ LỰC
Phương và Chiều của lực :
Là phương và chiều của gia tốc mà lực gây ra cho vật.
1N là lực truyền cho vật có khối lượng 1 kg một gia tốc 1m/s2.
Định nghĩa đơn vị của lực:
Độ lớn của trọng lực :
(trọng lượng)
A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động được.
B. Một vật bất kỳ chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
Câu 2.Câu nào sau đây là đúng?
Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
Không cần lực tác dụng vào vật thì vật vẫn có thể chuyển động tròn đều được
Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật.
Câu 3. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách
Dừng lại ngay.
B. Chúi người về phía trước.
C. Ngả người về phía sau
D. Ngả người sang bên cạnh.
Câu 4. Ví dụ nào kể sau là biểu hiện của quán tính?
Rũ mạnh quần áo cho sạch bụi.
Khi đang chạy nếu bị vướng chân thì sẽ luôn ngã về phía trước.
Vận động viên nhảy xa phải chạy lấy đà.
D. Cả 3 ví dụ trên.
Câu 5.Một người kéo một thùng gỗ theo phương nằm ngang chuyển động thẳng đều trên mặt đường với một lực Fk = 200 N. Hãy cho biết phương, chiều, độ lớn của lực ma sát tác dụng vào thùng gỗ.
Theo phương ngang, chỉ có 2 lực là lực ma sát và lực kéo tác dung lên vật. Vật chuyển động thẳng đều nên:
Fms = Fk = 200N
Chúc các em học tốt
TRU?NG PTTH GIO LINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Công Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)