Bài 10. Ba định luật Niu-tơn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hà |
Ngày 09/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ba định luật Niu-tơn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về
dự thao giảng
NEWTON (1642-1727)
LỚP 10A1
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THU HÀ
BÀI 10 – BA ĐỊNH LUẬT NIU-TON
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH
Câu 1:
* Nêu khái niệm lực? Đặc điểm của hai lực cân bằng?
“ Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng”
* Hai lực cân bằng:
+ Cùng giá
+ cùng độ lớn
+ ngược chiều
+ Cùng tác dụng vào một vật
Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 2:
Phát biểu và viết biểu thức của định luật II Niutơn
Kiểm Tra Bài Cũ
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật .
Tại sao để nhảy lên bờ người này phải đạp thuyền lùi về phía sau?
Quan Sát
Tại sao chim có thể bay được? ?
Quan Sát
Tại sao súng giật khi bắn
Quan Sát
Tại sao một quả bóng chuyển động gặp tường thì bật ngược trở lại??
Quan Sát
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Ví dụ 1 :
1.Sự tương tác giữa các vật
B
A
* Ví dụ 1:
1. Sự tương tác giữa các vật:
* Ví dụ 1:
1. Sự tương tác giữa các vật:
Ví dụ 2 :
N
S
SẮT
1. Sự tương tác giữa các vật:
Ví dụ 2
1. Sự tương tác giữa các vật:
Khi A tác dụng lên B một lực thì B có tác dụng lên A một lực hay không?
1.Sự tương tác giữa các vật
Các nhóm tự thiết kế thí nghiệm để trả lời câu hỏi trên và rút ra kết luận.
A tác dụng lên B
B tác dụng lên A
A
B
TƯƠNG TÁC
1. Sự tương tác giữa các vật
* Nhận xét
Tương tác luôn xảy ra theo hai chiều và nó xảy ra cho cả tương tác tiếp xúc và tương tác không tiếp xúc
?
Lực do A tác dụng lên B và do B tác dụng lên A có quan hệ như thế nào về hướng và độ lớn?
CÁC NHÓM TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM TÌM HIỂU VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LỰC TƯƠNG TÁC
2. Phát biểu định luật
“Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều”
ĐỊNH LUẬT III NIUTON
?
Trong hai lực FAB và FBA, ta gọi một lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực.
- Lực và phản lực, lực nào xuất hiện trước ? lực nào mất đi trước ?
- Lực và phản lực, có cân bằng không ?
ĐỊNH LUẬT III NIUTON
- Lực và phản lực có cùng loại không?
Đặc điểm của lực và phản lực:
- Xuất hiện và mất đi đồng thời
- Cùng loại
- Không cân bằng nhau vì tác dụng lên hai vật khác nhau
3. Lực và phản lực:
?
Hãy phân biệt hai lực cân bằng và hai lực trực đối?
F1
F2
A
FBA
FAB
B
A
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Sự tương tác giữa các vật
Tương tác luôn xảy ra theo hai chiều (Nếu A tác dụng lên B một lực thì B cũng tác dụng lên A một lực)
2) Định luật III Niu tơn :
“Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.”
- Xuất hiện và mất đi đồng thời
- Cùng loại
- Không cân bằng nhau vì tác dụng lên hai vật khác nhau
3. Lực và phản lực:
Tại sao chim có thể bay được ?
Khi vỗ cánh thì cánh chim tác dụng một lực vào không khí. Theo định luật III Niu tơn, không khí tác dụng trở lại cánh chim một lực. Nhờ lực này mà chim có thể bay được.
Bài tập 1
Vận dụng
Bài tập 2:
Một quả bóng bay đến đập vào tường. Bóng bị bật trở lại, còn tường thì vẫn đứng yên. Như vậy có trái với định luật III Niu-tơn không ? Giải thích.
Vận Dụng
HOME
Khi bóng đập vào tường, bóng tác dụng vào tường một lực F, tường tác dụng trở lại bóng một lực F’ (cùng độ lớn với lực F) . Vì khối lượng của bóng khá nhỏ nên phản lực F’ gây cho nó gia tốc lớn, làm cho bóng bật ngược trở lại . Còn khối lượng tường rất lớn nên gia tốc của tường nhỏ đến mức mà ta không thể quan sát được chuyển động của nó . Như vậy hiện tượng này phù hợp với các định luật II và III Niu-tơn .
Vận Dụng
Tại sao súng giật khi bắn
Súng tác dụng lực lên đạn làm đạn bay ra khỏi nòng súng và khi đạn nổ sẽ tác dụng lực lên súng làm súng giật
Vận dụng
Bài tập 3:
HOME
Bài tập 4:
Một vật m đặt trên mặt bàn nằm ngang. Có những lực nào tác dụng vào vật ,vào bàn?Những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau?Những cặp lực trực đối nào không cân bằng nhau ?
Vận Dụng
m
HOME
m
Và
Là cặp lực cân bằng
Và
Là cặp lực trực đối không cân bằng
Vận Dụng
Bài tập 4:
Trả lời các câu hỏi C5 và làm bài tập trong SGK trang 64,65
Đọc phần’’Em có biết” sau bài học
Tìm hiểu trước bài “Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn”
Dặn dò
Xin chân thành cảm ơn
Trân trọng kính chào quý thầy cô
dự thao giảng
NEWTON (1642-1727)
LỚP 10A1
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THU HÀ
BÀI 10 – BA ĐỊNH LUẬT NIU-TON
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH
Câu 1:
* Nêu khái niệm lực? Đặc điểm của hai lực cân bằng?
“ Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng”
* Hai lực cân bằng:
+ Cùng giá
+ cùng độ lớn
+ ngược chiều
+ Cùng tác dụng vào một vật
Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 2:
Phát biểu và viết biểu thức của định luật II Niutơn
Kiểm Tra Bài Cũ
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật .
Tại sao để nhảy lên bờ người này phải đạp thuyền lùi về phía sau?
Quan Sát
Tại sao chim có thể bay được? ?
Quan Sát
Tại sao súng giật khi bắn
Quan Sát
Tại sao một quả bóng chuyển động gặp tường thì bật ngược trở lại??
Quan Sát
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Ví dụ 1 :
1.Sự tương tác giữa các vật
B
A
* Ví dụ 1:
1. Sự tương tác giữa các vật:
* Ví dụ 1:
1. Sự tương tác giữa các vật:
Ví dụ 2 :
N
S
SẮT
1. Sự tương tác giữa các vật:
Ví dụ 2
1. Sự tương tác giữa các vật:
Khi A tác dụng lên B một lực thì B có tác dụng lên A một lực hay không?
1.Sự tương tác giữa các vật
Các nhóm tự thiết kế thí nghiệm để trả lời câu hỏi trên và rút ra kết luận.
A tác dụng lên B
B tác dụng lên A
A
B
TƯƠNG TÁC
1. Sự tương tác giữa các vật
* Nhận xét
Tương tác luôn xảy ra theo hai chiều và nó xảy ra cho cả tương tác tiếp xúc và tương tác không tiếp xúc
?
Lực do A tác dụng lên B và do B tác dụng lên A có quan hệ như thế nào về hướng và độ lớn?
CÁC NHÓM TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM TÌM HIỂU VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LỰC TƯƠNG TÁC
2. Phát biểu định luật
“Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều”
ĐỊNH LUẬT III NIUTON
?
Trong hai lực FAB và FBA, ta gọi một lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực.
- Lực và phản lực, lực nào xuất hiện trước ? lực nào mất đi trước ?
- Lực và phản lực, có cân bằng không ?
ĐỊNH LUẬT III NIUTON
- Lực và phản lực có cùng loại không?
Đặc điểm của lực và phản lực:
- Xuất hiện và mất đi đồng thời
- Cùng loại
- Không cân bằng nhau vì tác dụng lên hai vật khác nhau
3. Lực và phản lực:
?
Hãy phân biệt hai lực cân bằng và hai lực trực đối?
F1
F2
A
FBA
FAB
B
A
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Sự tương tác giữa các vật
Tương tác luôn xảy ra theo hai chiều (Nếu A tác dụng lên B một lực thì B cũng tác dụng lên A một lực)
2) Định luật III Niu tơn :
“Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.”
- Xuất hiện và mất đi đồng thời
- Cùng loại
- Không cân bằng nhau vì tác dụng lên hai vật khác nhau
3. Lực và phản lực:
Tại sao chim có thể bay được ?
Khi vỗ cánh thì cánh chim tác dụng một lực vào không khí. Theo định luật III Niu tơn, không khí tác dụng trở lại cánh chim một lực. Nhờ lực này mà chim có thể bay được.
Bài tập 1
Vận dụng
Bài tập 2:
Một quả bóng bay đến đập vào tường. Bóng bị bật trở lại, còn tường thì vẫn đứng yên. Như vậy có trái với định luật III Niu-tơn không ? Giải thích.
Vận Dụng
HOME
Khi bóng đập vào tường, bóng tác dụng vào tường một lực F, tường tác dụng trở lại bóng một lực F’ (cùng độ lớn với lực F) . Vì khối lượng của bóng khá nhỏ nên phản lực F’ gây cho nó gia tốc lớn, làm cho bóng bật ngược trở lại . Còn khối lượng tường rất lớn nên gia tốc của tường nhỏ đến mức mà ta không thể quan sát được chuyển động của nó . Như vậy hiện tượng này phù hợp với các định luật II và III Niu-tơn .
Vận Dụng
Tại sao súng giật khi bắn
Súng tác dụng lực lên đạn làm đạn bay ra khỏi nòng súng và khi đạn nổ sẽ tác dụng lực lên súng làm súng giật
Vận dụng
Bài tập 3:
HOME
Bài tập 4:
Một vật m đặt trên mặt bàn nằm ngang. Có những lực nào tác dụng vào vật ,vào bàn?Những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau?Những cặp lực trực đối nào không cân bằng nhau ?
Vận Dụng
m
HOME
m
Và
Là cặp lực cân bằng
Và
Là cặp lực trực đối không cân bằng
Vận Dụng
Bài tập 4:
Trả lời các câu hỏi C5 và làm bài tập trong SGK trang 64,65
Đọc phần’’Em có biết” sau bài học
Tìm hiểu trước bài “Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn”
Dặn dò
Xin chân thành cảm ơn
Trân trọng kính chào quý thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)