Bài 10. Ba định luật Niu-tơn

Chia sẻ bởi Nguyễn Khánh Linh | Ngày 09/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ba định luật Niu-tơn thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 17 : Bài 10:
BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
1. Thí nghiệm lịch sử của Ga- li - lê:
Kết luận: - Lực “giấu mặt” là lực ma sát
- Khi không có lực ma sát tác dụng lên vật và máng nghiêng 2 nằm ngang thì viên bi chuyển động mãi mãi.
2. Định luật I Niu-tơn:
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
1. Thí nghiệm lịch sử của Ga- li - lê:
Kết luận: Định luật I Niu-tơn còn được gọi là định luật quán tính. Chuyển động thẳng đều còn được gọi là chuyển động theo quán tính.
2. Định luật I Niu-tơn:
3. Quán tính:
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
1. Thí nghiệm:
Biểu hiện của quán tính:
- Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều.
- Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên.
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Lực tác dụng vào vật càng lớn thì gia tốc của vật càng lớn.
Cùng một lực tác dụng lên vật, nhưng nếu vật nào có khối lượng càng lớn thì gia tốc của vật càng nhỏ.
Gia tốc của vật có cùng hướng với lực gây ra gia tốc đó.
=> Gia tốc của vật, lực gây ra gia tốc và khối lượng của vật có mối quan hệ định tính với nhau.
II. ĐỊNH LUẬT II NEWTON
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN :
1. Định luật II Niu-tơn:
Trong đó:
F : độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật ( N)
m : khối lượng của vật (kg)
a : độ lớn gia tốc của vật (m/s2)
II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN :
1. Định luật II Niu-tơn:
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
Bài tập vận dụng
Cho một vật có khối lượng 5kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không nhẵn sao cho lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn 2 N, hãy tính gia tốc chuyển động của vật.
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN
1. Định luật II Niu-tơn:
2. Khối lượng và mức quán tính:
a) Định nghĩa:
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
b) Tính chất của khối lượng:
- Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng.
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN
1. Định luật II Niu-tơn:
2. Khối lượng và mức quán tính:
3. Trọng lực. Trọng lượng:
- Trọng lực:
là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do.
Kí hiệu :
+ Phương: thẳng đứng
+ Chiều : từ trên xuống
+ Điểm đặt: trên điểm đặc biệt của vật còn gọi là trọng tâm của vật.
- Công thức xác định trọng lực :
+ Độ lớn: P = mg còn được gọi là trọng lượng của vật.
Củng cố bài học
- Định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Định luật II Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Khái niệm: Khối lượng và tính chất của khối lượng.
- Khái niệm: Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng muốn bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Khánh Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)