Bài 10. Amino axit

Chia sẻ bởi Ngô An Ninh | Ngày 09/05/2019 | 109

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Amino axit thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

SÁCH MỚI
Tính axit - bazơ của dung dịch amino axit Tính axit - bazơ của dung dịch các amino axit tương đối phức tạp. Để đơn giản, chấp nhận sự gần đúng: Với các aminoaxit có số nhóm –NH2 và –COOH bằng nhau thì dung dịch có pH = 7; khi số nhóm –NH2 và nhóm –COOH không bằng nhau thì môi trường của dung dịch phụ thuộc nhóm chức có số lượng nhiều hơn.
Tính chất hoá học
AMINO AXIT
♣ protein
♣ những chất có từ 2 liên kết peptit trở lên
♣ peptit (có từ 2 liên kết peptit trở lên)
Cu(OH)2
(dung dịch KOH và CuSO4)
+
Hợp chất màu tím
Biure (tiếng Anh là Biuret) là tên gọi dạng cô đặc có nguồn gốc từ ure.
Phản ứng màu biure là phản ứng đặc trưng để nhận biết protein.
Thuốc thử của phản ứng màu biure là dung dịch KOH và CuSO4, đôi khi nó còn được gọi là tác chất biure.
Tuy nhiên chữ biure ở đây không phải là thuốc thử có chứa biure mà là vì cả biure và protein đều cho phản ứng màu giống nhau với KOH và CuSO4.
Tuy nhiên, màu của biure với thuốc thử có màu xanh hơn, và dung dịch này vẫn đổi màu tím khi gặp protein (hoặc những chất có liên kết peptit).
CÁC PHẢN ỨNG NGƯNG TỤ AMINO AXIT
từ 2 đến 5C
Phản ứng trên xảy ra nhanh lắm do đó không thể
(không đủ thời gian) nối thành mạch dài.
CÁC PHẢN ỨNG NGƯNG TỤ AMINO AXIT
từ 2 đến 5C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô An Ninh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)