Bai 1 word
Chia sẻ bởi Lê Quang Bình |
Ngày 16/10/2018 |
130
Chia sẻ tài liệu: bai 1 word thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Tổng quan về Word
Bài 1:
Home
EndShow
Home
End Show
MÀN HÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Khởi động:
Cách 1: Start -> Programs -> Microsoft Office -> Microsoft Word.
Cách 2: Double-click biểu tượng Microsoft Word trên màn hình Desktop.
2. Thoát:
Cách 1: File -> Exit.
Cách 2: Chọn trên Title bar.
I. Khởi động và thoát khỏi Word
II. Màn hình soạn thảo
Thanh tiêu đề (Title bar):
Documenti : là tên mặc định văn bản thứ i (i = 1,2,3,.).
Microsoft Word : tên phần mềm soạn thảo văn bản.
Minimize: cửa sổ làm việc nhỏ nhất(nằm trên thanh Taskbar).
Restore: cửa sổ làm việc co lại một chút ( có thể điều khiển rộng - hẹp theo ý muốn)
Maximize: cửa sổ làm việc lớn nhất(kín màn hình).
Close: đóng cửa sổ làm việc.
2. Thanh bảng chọn (Menu bar): Gồm 9 nhóm lệnh sau:
File nhóm lệnh về xử lý tệp văn bản (mở, đóng, lưu,.).
Edit nhóm lệnh về soạn thảo văn bản (copy, cắt, dán,.).
View nhóm lệnh về hiển thị văn bản (hiển thị tóm lược,.).
Insert nhóm lệnh về chèn vào văn bản (chèn hình ảnh,.).
Format nhóm lệnh về định dạng văn bản (kiểu chữ, đoạn,.)
Tools nhóm lệnh về thiết đặt hay kích hoạt các công cụ.
Table nhóm lệnh về chèn và xử lý bảng biểu.
Windows nhóm lệnh về hiển thị cửa sổ.
Help trợ giúp.
3. Thanh cuộn (Standard bar):
Redo: lặp lại việc đã làm.
Undo: hủy bỏ thao tác vừa thực hiện.
Format Painter: copy định dạng.
Paste: dán một khối đang trong bộ nhớ vào vị trí con trỏ.
Copy: copy một khối vào bộ nhớ.
Cut: cắt và đưa khối cắt vào bộ nhớ.
Spelling: kiểm tra chính tả Tiếng Anh.
Print Preview: xem bố cục trang trước khi in.
Print: in toàn bộ tài liệu.
E-mail: tạo thư.
Save: lưu văn bản.
Open: mở một tài liệu hiện có trong đĩa.
New: tạo một tài liệu mới.
4. Thanh định dạng (Formatting): Giúp định dạng nhanh văn bản
Justify: căn thẳng hai bên.
Align Right: căn thẳng lề phải.
Center: căn giữa.
Align Left: căn thẳng lề trái.
Underline: chữ gạch chân.
Italic: chữ nghiêng.
Bold: chữ đậm.
Font Size: cỡ chữ.
Font: phông chữ.
Style: kiểu mẫu.
Numbering: đánh số đầu đoạn.
Bullets: đánh số đầu đoạn.
Decrease Indent: giảm khoảng cách so với lề trái.
Increase Indent: tăng khoảng cách so với lề trái.
Outside border: kẻ khung.
Highlight: tạo nền cho chữ.
Font color: màu chữ.
5. Thanh trạng thái (Status bar): Giúp ta biết được vị trí của con trỏ bàn phím đang ở đâu.
Cột 1.
Dòng 1.
Cách lề trên của trang giấy 2.5cm.
Trang 1 trong tài liệu có 1 trang.
Phần 1.
Trang 1
6. Thước đo(Ruler): Giúp hình dung được vị trí văn bản một cách tương đối.
Quy định đơn vị cho thước đo:
Tools -> Option (xuất hiện hộp thoại Option)
-> General -> chọn đơn vị trong Measurement units -> OK.
7. Thanh cuốn (Scroll bar): giúp xem những phần khuất của văn bản.
8. Cửa sổ văn bản (Text Area):
Dùng để soạn thảo văn bản.
9. Các thành phần khác:
Con trỏ bàn phím: Là dấu nhấp nháy trên màn hình.
Con trỏ chuột : Dùng để
Đưa con trỏ bàn phím đến vị trí nào đó.
Chọn lệnh nút lệnh.
Báo hiệu khi máy đang hoạt động, phải chờ máy làm việc xong mới tiếp tục các thao tác tiếp theo.
Dấu kết thúc văn bản:Luôn nằm ở cuối văn bản.
Home
End Show
III. Dấu hoặc hiển thị các thanh công cụ
Cách 1: View -> Toolbars -> đánh dấu ?nếu cần hiển thị (bỏ trống nếu không muốn hiển thị).
Cách 2: Tools -> Customize (xuất hiện hộp thoại Customize) nếu muốn hiển thị thanh nào thì đánh dấu ? vào phía trước thanh đó.
IV. Phương thức hiển thị văn bản
trong Menu View
Normal (Chuẩn): Đây là cách hiển thị văn bản ở dạng đơn giản hóa.
Web Layout (Bố trí trang Web): Bố trí trang Web.
Page Layout (Bố trí trang): Bố trí một trang hợp lý trước khi in.
Outline (Phác thảo): Xem cấu trúc phác thảo trước khi soạn thảo.
Home
End Show
KẾT THÚC BÀI 1
TRUNG TÂM TIN HỌC NHÂN SỸ
XIN CHÀO CÁC BẠN
Bài tập 1,2
Bài 1:
Home
EndShow
Home
End Show
MÀN HÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Khởi động:
Cách 1: Start -> Programs -> Microsoft Office -> Microsoft Word.
Cách 2: Double-click biểu tượng Microsoft Word trên màn hình Desktop.
2. Thoát:
Cách 1: File -> Exit.
Cách 2: Chọn trên Title bar.
I. Khởi động và thoát khỏi Word
II. Màn hình soạn thảo
Thanh tiêu đề (Title bar):
Documenti : là tên mặc định văn bản thứ i (i = 1,2,3,.).
Microsoft Word : tên phần mềm soạn thảo văn bản.
Minimize: cửa sổ làm việc nhỏ nhất(nằm trên thanh Taskbar).
Restore: cửa sổ làm việc co lại một chút ( có thể điều khiển rộng - hẹp theo ý muốn)
Maximize: cửa sổ làm việc lớn nhất(kín màn hình).
Close: đóng cửa sổ làm việc.
2. Thanh bảng chọn (Menu bar): Gồm 9 nhóm lệnh sau:
File nhóm lệnh về xử lý tệp văn bản (mở, đóng, lưu,.).
Edit nhóm lệnh về soạn thảo văn bản (copy, cắt, dán,.).
View nhóm lệnh về hiển thị văn bản (hiển thị tóm lược,.).
Insert nhóm lệnh về chèn vào văn bản (chèn hình ảnh,.).
Format nhóm lệnh về định dạng văn bản (kiểu chữ, đoạn,.)
Tools nhóm lệnh về thiết đặt hay kích hoạt các công cụ.
Table nhóm lệnh về chèn và xử lý bảng biểu.
Windows nhóm lệnh về hiển thị cửa sổ.
Help trợ giúp.
3. Thanh cuộn (Standard bar):
Redo: lặp lại việc đã làm.
Undo: hủy bỏ thao tác vừa thực hiện.
Format Painter: copy định dạng.
Paste: dán một khối đang trong bộ nhớ vào vị trí con trỏ.
Copy: copy một khối vào bộ nhớ.
Cut: cắt và đưa khối cắt vào bộ nhớ.
Spelling: kiểm tra chính tả Tiếng Anh.
Print Preview: xem bố cục trang trước khi in.
Print: in toàn bộ tài liệu.
E-mail: tạo thư.
Save: lưu văn bản.
Open: mở một tài liệu hiện có trong đĩa.
New: tạo một tài liệu mới.
4. Thanh định dạng (Formatting): Giúp định dạng nhanh văn bản
Justify: căn thẳng hai bên.
Align Right: căn thẳng lề phải.
Center: căn giữa.
Align Left: căn thẳng lề trái.
Underline: chữ gạch chân.
Italic: chữ nghiêng.
Bold: chữ đậm.
Font Size: cỡ chữ.
Font: phông chữ.
Style: kiểu mẫu.
Numbering: đánh số đầu đoạn.
Bullets: đánh số đầu đoạn.
Decrease Indent: giảm khoảng cách so với lề trái.
Increase Indent: tăng khoảng cách so với lề trái.
Outside border: kẻ khung.
Highlight: tạo nền cho chữ.
Font color: màu chữ.
5. Thanh trạng thái (Status bar): Giúp ta biết được vị trí của con trỏ bàn phím đang ở đâu.
Cột 1.
Dòng 1.
Cách lề trên của trang giấy 2.5cm.
Trang 1 trong tài liệu có 1 trang.
Phần 1.
Trang 1
6. Thước đo(Ruler): Giúp hình dung được vị trí văn bản một cách tương đối.
Quy định đơn vị cho thước đo:
Tools -> Option (xuất hiện hộp thoại Option)
-> General -> chọn đơn vị trong Measurement units -> OK.
7. Thanh cuốn (Scroll bar): giúp xem những phần khuất của văn bản.
8. Cửa sổ văn bản (Text Area):
Dùng để soạn thảo văn bản.
9. Các thành phần khác:
Con trỏ bàn phím: Là dấu nhấp nháy trên màn hình.
Con trỏ chuột : Dùng để
Đưa con trỏ bàn phím đến vị trí nào đó.
Chọn lệnh nút lệnh.
Báo hiệu khi máy đang hoạt động, phải chờ máy làm việc xong mới tiếp tục các thao tác tiếp theo.
Dấu kết thúc văn bản:Luôn nằm ở cuối văn bản.
Home
End Show
III. Dấu hoặc hiển thị các thanh công cụ
Cách 1: View -> Toolbars -> đánh dấu ?nếu cần hiển thị (bỏ trống nếu không muốn hiển thị).
Cách 2: Tools -> Customize (xuất hiện hộp thoại Customize) nếu muốn hiển thị thanh nào thì đánh dấu ? vào phía trước thanh đó.
IV. Phương thức hiển thị văn bản
trong Menu View
Normal (Chuẩn): Đây là cách hiển thị văn bản ở dạng đơn giản hóa.
Web Layout (Bố trí trang Web): Bố trí trang Web.
Page Layout (Bố trí trang): Bố trí một trang hợp lý trước khi in.
Outline (Phác thảo): Xem cấu trúc phác thảo trước khi soạn thảo.
Home
End Show
KẾT THÚC BÀI 1
TRUNG TÂM TIN HỌC NHÂN SỸ
XIN CHÀO CÁC BẠN
Bài tập 1,2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Bình
Dung lượng: 179,34KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)