Bài 1. Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Trang |
Ngày 21/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chúc các em có giờ học bổ ích, hiệu quả
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
-Nghĩa của từ.
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
Nghĩa của từ
Tiết 1:
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về từ và tiếng đã học.
Luyện kĩ năng xác đinh từ, sử dụng từ trong đặt câu, viết đoạn.
-Tích hợp với các văn bản nghệ thuật và các trò chơi phát triển ngôn ngữ .
I. Nhắc lại kiến thức
1.Từ là gì?
*Ví dụ: Trong câu sau có bao nhiêu từ, mỗi từ được cấu tạo bởi mấy tiếng?
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.
(Cây tre Việt Nam-Thép Mới)
-Từ có 1 tiếng: dưới, của
-Từ có 2 tiếng: Bóng tre, ngàn xưa, thấp thoáng, mái đình, mái chùa, cổ kính.
-Tiếng (âm tiết, hình vị) là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa để cấu tạo từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu được cấu tạo từ một hoặc nhiều tiếng.
Lưu ý: Tiếng Việt là ngôn ngữ không biến hình nên từ không bị biến đổi trong sử dụng.
Khác với ngôn ngữ biến hình (Tiếng Anh, Pháp, Nga…), từ bị biến đổi theo thời của động từ, theo ngôi, theo giống.
VD: Play- plays-played
2. Phân loại từ theo cấu tạo
*Trở lại ví dụ:
-Từ có 1 tiếng: dưới, của
Từ có từ 2 tiếng trở lên: Bóng tre, ngàn xưa, thấp thoáng, mái đình, mái chùa,cổ kính.
Từ đơn
Từ phức
Căn cứ vào số lượng tiếng trong từ, từ Tiếng Việt được chia làm 2 loại chính:
-Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng →Ranh giới từ và tiếng trùng nhau.
-Từ phức: là từ có từ 2 tiếng trở lên.
Em thử nghĩ xem giữa các từ phức: mái đình, bóng tre, thấp thoáng có gì khác nhau về mối quan hệ giữa các tiếng nào?
Từ phức có 2 loại:
-Từ ghép: từ được tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hÖ với nhau về nghĩa.
-Từ láy: giữa các tiếng có quan hÖ láy âm.
Bạn nào có thể nhắc lại những kiến thức chúng ta cần ghi nhớ nào?
Bài tập nhanh: Các em hãy tìm 5 từ đơn, 3 từ ghép và 2 từ láy rồi ghi vào phiếu học tập để trao đổi với bạn bên cạnh nhé! Nhanh lên nào!
II. Luyện tập
Bài 1/ Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn trích dưới đây rồi xếp chúng thành 3 nhóm:
a, Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
(Cô Tô - Nguyễn Tuân)
b, Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Lòng vui sướng mênh mông
Anh thức luôn cùng Bác.
(Đêm nay Bác không ngủ – Minh Huệ)
Bài 2/ Mời các em nghe ca khúc sau đây
-Tên con vật trong bài hát là gì?
“Cào cào” là từ láy hay từ đơn?
Tên loài hoa được nhắc đến trong
bài hát “BiÕt ¬n chÞ Vâ ThÞ S¸u” là gì?
“Lê-ki-ma” là từ ghép hay từ đơn?
Cào cào
Chú ý:
Các từ chỉ tên sự vật: cào cào, châu chấu, chão chuộc, bọ xít, sâu róm, diều hâu, lê-ki-ma, a-pa-tít… đều được xếp vào loại từ đơn đa âm tiết.
Bài 3/
Hãy cho biết tổ hợp từ “hoa hồng” trong các câu sau đâu là từ ghép?
a, Ở vườn nhà em, hoa có rất nhiều màu: hoa vàng, hoa tím, hoa trắng, hoa hồng…
b, Nhà em chưa có giống hoa hồng để trồng.
Tổ hợp từ “Hoa hồng” trong câu (a)không phải từ ghép vì ta có thể thêm từ vào giữa: Hoa màu hồng.
Tổ hợp từ “Hoa hồng” trong câu (b) là từ ghép chỉ một loài hoa.
Bài 4. Thi tìm nhanh các từ láy:
- Nhóm 1: Tìm từ láy tả tiếng cười.
-Nhóm 2: Tìm từ láy tả tiếng nói
Nhóm 3: Tìm từ láy tả dáng điệu
Trong vòng 3 phút nhóm nào ghi được nhiều từ láy hơn sẽ giành chiến thắng.
Nào chúng ta cùng bắt đầu!
Đuổi hình bắt chữ
Thông cảm
Hoa sữa
Kẹo kéo
ĐÀN CÁ
Tên một ca sĩ nổi tiếng?
Mỹ Lệ
Dặn dò
Các em về nhà ôn tập lại kiến thức.
Về trang đầu
Tiết 2: Nghĩa của từ
Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức
về nghĩa của từ.
-Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
Khởi động
Lớp mình cùng bắt đầu bằng trò chơi “Hiểu nhau”. Trên bảng sẽ xuất hiện các tõ, một bạn sẽ diễn đạt làm sao cho bạn kia hiểu và đoán được từ đó.
Chú ý: Khi diễn đạt không được dùng Tiếng Anh hoặc dùng chính từ đó để diễn đạt.
Thánh Gióng
Hồ Gươm
Dũng cảm
Hoa Tuy- líp
Già
Cả lớp cùng vỗ tay khen các bạn hoàn thành xuất sắc phần chơi “Hiểu nhau” nào!
Bạn đã diễn đạt bằng cách nào để người bạn của mình đoán được từ?
Như vậy muốn đoán được từ chúng ta phải hiểu nghĩa của từ, chúng ta cùng vào bài “Nghĩa của từ”
Trở lại trò chơi
I/ Nhắc lại kiến thức
1.Nghĩa của từ là gì?
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, trạng thái, quan hệ…) mà từ biểu thÞ.
Mô hình hóa
TỪ
Loại từ (từ đơn, từ ghép,từ láy)
Nghĩa của từ.
Hình thức
Nội dung
2. Cách giải thích nghĩa của từ
Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ?
Có hai cách chính để giải thích nghĩa của từ:
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
Bài tập nhanh: Trao đổi phiếu học tập giữa các cặp trong lớp
Em hãy giải thích nghĩa các từ: thuyền, đánh, ngọt, với nhé!
*Thuyền: Sự vật, phương tiện giao thông đường thủy.
“Thuyền ta lái gió với buồm trăng”
*Đánh: Hoạt động của chủ thể tác động đến một đối tượng nào đó.
“Tội mày bắc núi mà cân
Đánh mày cho hả lòng dân căm thù”
*Ngọt: Tính chất của sự vật, đặc trưng về mùi vị, trái nghĩa với “Chua”
“Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay”
*Với: Chỉ quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng.
“Anh với tôi đôi người xa lạ”
Khi giải thích nghĩa của từ
cần lưu ý đến đặc trưng sự vật, quan hệ, hành động, tính chất… mà từ đó biểu thị .
II. Luyện tập
Bài 1/
a, Điền các từ kiêu ngạo, kiêu căng, kiêu hãnh vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp:
-/......./:Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh thường người khác.
-/......../:Có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.
-/......./: Tự cho mình tài giỏi hơn người khác với thái độ ngạo mạn.
Kiêu căng
Kiêu hãnh
Kiêu ngạo
b, Điền các từ cười nụ, cười góp, cười xòa, cười trừ, cười mát vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp:
-/......./: Cười theo người khác.
-/......../: Cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.
-/....../:Cười chúm một cách kín đáo.
-/....../:Cười để khỏi trả lời trực tiếp.
-/......./: Cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
Cười góp
Cười mát
Cười nụ
Cười trừ
Cười xòa
Bài 2/
Giải thích những từ được gạch chân dưới đây trong các văn bản sau theo cách trình bày khái niệm:
a, Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
(Em bé thông minh- Truyện cổ tích)
b, ".Vâng lời anh nhắm mắt
Nhưng bụng vẫn bồn chồn."
(Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)
Lỗi lạc: Phẩm chất thông minh khác thường, tài giỏi hơn người.
Bồn chồn: Trạng thái tâm lí lo lắng không yên.
Bài 3/
Giải thích nghĩa các từ được gạch chân dưới đây theo cách dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa:
a, Sợi dâu tôi dài và uốn cong một vẻ rất hùng dũng.
(Bài học đường đời đầu tiên-Tô Hoài)
b, Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành.
(Tre Việt Nam- Nguyễn Duy)
Hùng dũng: Đồng nghĩa với oai nghiêm, lẫm liệt.
Cần cù: Đồng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó
Trái nghĩa với lười biếng.
Kham khổ: Đồng nghĩa với vất vả, cực nhọc.
Trái nghĩa với nhàn hạ.
Bài 4/ Em hãy đọc truyện cười sau và giải thích xem điểm gây cười ở chi tiết nào nhé!
"Mụ?t ụng bụ? chuõ?n bi? di cụng ta?c da?n do` du?a con o? nha` rõ?t cõ?n thõ?n nhung rụ`i so? no? ma?i choi quờn, ụng còn viờ?t ma?nh giõ?y dờ? la?i ba?o nờ?u co? ai dờ?n ho?i dua ma?nh giõ?y ra. Du?a con du?t to` giõ?y va`o tu?i quõ`n rụ`i di choi, tụ?i vờ` mo?i gio? ra xem, khụng may to` giõ?y be?n lu?a va`o cõy nờ?n bờn ca?nh cha?y mõ?t.
Hụm sau co? ụng kha?ch dờ?n choi, ho?i:
-Bụ? cha?u co? nha` khụng?
Tha`ng be? so` va`o tu?i quõ`n khụng thõ?y ma?nh giõ?y dõu tra? lo`i:- Mõ?t rụ`i.
ễng kha?ch hoa?ng hụ?t ho?i:
Mõ?t bao gio`?
Tha`ng be? tra? lo`i:- Hụm qua
-La`m sao ma` mõ?t?
- Cha?y!- No? no?i"
Thằng bé nói tắt nên ông khách hiểu "mất" ở đây là ông bố chết.
Khi giải thích nghĩa của từ chúng ta cũng cần chú ý đến ngữ cảnh cụ thể tránh gây hiểu nhầm.
Hệ thống kiến thức
Từ Tiếng Việt
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Nghĩa của từ
Giải thích trình bày khái niệm
Giải thích bằng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Cảm ơn su? tham gia cu?a ca?c em!
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
-Nghĩa của từ.
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
Nghĩa của từ
Tiết 1:
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về từ và tiếng đã học.
Luyện kĩ năng xác đinh từ, sử dụng từ trong đặt câu, viết đoạn.
-Tích hợp với các văn bản nghệ thuật và các trò chơi phát triển ngôn ngữ .
I. Nhắc lại kiến thức
1.Từ là gì?
*Ví dụ: Trong câu sau có bao nhiêu từ, mỗi từ được cấu tạo bởi mấy tiếng?
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.
(Cây tre Việt Nam-Thép Mới)
-Từ có 1 tiếng: dưới, của
-Từ có 2 tiếng: Bóng tre, ngàn xưa, thấp thoáng, mái đình, mái chùa, cổ kính.
-Tiếng (âm tiết, hình vị) là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa để cấu tạo từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu được cấu tạo từ một hoặc nhiều tiếng.
Lưu ý: Tiếng Việt là ngôn ngữ không biến hình nên từ không bị biến đổi trong sử dụng.
Khác với ngôn ngữ biến hình (Tiếng Anh, Pháp, Nga…), từ bị biến đổi theo thời của động từ, theo ngôi, theo giống.
VD: Play- plays-played
2. Phân loại từ theo cấu tạo
*Trở lại ví dụ:
-Từ có 1 tiếng: dưới, của
Từ có từ 2 tiếng trở lên: Bóng tre, ngàn xưa, thấp thoáng, mái đình, mái chùa,cổ kính.
Từ đơn
Từ phức
Căn cứ vào số lượng tiếng trong từ, từ Tiếng Việt được chia làm 2 loại chính:
-Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng →Ranh giới từ và tiếng trùng nhau.
-Từ phức: là từ có từ 2 tiếng trở lên.
Em thử nghĩ xem giữa các từ phức: mái đình, bóng tre, thấp thoáng có gì khác nhau về mối quan hệ giữa các tiếng nào?
Từ phức có 2 loại:
-Từ ghép: từ được tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hÖ với nhau về nghĩa.
-Từ láy: giữa các tiếng có quan hÖ láy âm.
Bạn nào có thể nhắc lại những kiến thức chúng ta cần ghi nhớ nào?
Bài tập nhanh: Các em hãy tìm 5 từ đơn, 3 từ ghép và 2 từ láy rồi ghi vào phiếu học tập để trao đổi với bạn bên cạnh nhé! Nhanh lên nào!
II. Luyện tập
Bài 1/ Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn trích dưới đây rồi xếp chúng thành 3 nhóm:
a, Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
(Cô Tô - Nguyễn Tuân)
b, Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Lòng vui sướng mênh mông
Anh thức luôn cùng Bác.
(Đêm nay Bác không ngủ – Minh Huệ)
Bài 2/ Mời các em nghe ca khúc sau đây
-Tên con vật trong bài hát là gì?
“Cào cào” là từ láy hay từ đơn?
Tên loài hoa được nhắc đến trong
bài hát “BiÕt ¬n chÞ Vâ ThÞ S¸u” là gì?
“Lê-ki-ma” là từ ghép hay từ đơn?
Cào cào
Chú ý:
Các từ chỉ tên sự vật: cào cào, châu chấu, chão chuộc, bọ xít, sâu róm, diều hâu, lê-ki-ma, a-pa-tít… đều được xếp vào loại từ đơn đa âm tiết.
Bài 3/
Hãy cho biết tổ hợp từ “hoa hồng” trong các câu sau đâu là từ ghép?
a, Ở vườn nhà em, hoa có rất nhiều màu: hoa vàng, hoa tím, hoa trắng, hoa hồng…
b, Nhà em chưa có giống hoa hồng để trồng.
Tổ hợp từ “Hoa hồng” trong câu (a)không phải từ ghép vì ta có thể thêm từ vào giữa: Hoa màu hồng.
Tổ hợp từ “Hoa hồng” trong câu (b) là từ ghép chỉ một loài hoa.
Bài 4. Thi tìm nhanh các từ láy:
- Nhóm 1: Tìm từ láy tả tiếng cười.
-Nhóm 2: Tìm từ láy tả tiếng nói
Nhóm 3: Tìm từ láy tả dáng điệu
Trong vòng 3 phút nhóm nào ghi được nhiều từ láy hơn sẽ giành chiến thắng.
Nào chúng ta cùng bắt đầu!
Đuổi hình bắt chữ
Thông cảm
Hoa sữa
Kẹo kéo
ĐÀN CÁ
Tên một ca sĩ nổi tiếng?
Mỹ Lệ
Dặn dò
Các em về nhà ôn tập lại kiến thức.
Về trang đầu
Tiết 2: Nghĩa của từ
Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức
về nghĩa của từ.
-Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
Khởi động
Lớp mình cùng bắt đầu bằng trò chơi “Hiểu nhau”. Trên bảng sẽ xuất hiện các tõ, một bạn sẽ diễn đạt làm sao cho bạn kia hiểu và đoán được từ đó.
Chú ý: Khi diễn đạt không được dùng Tiếng Anh hoặc dùng chính từ đó để diễn đạt.
Thánh Gióng
Hồ Gươm
Dũng cảm
Hoa Tuy- líp
Già
Cả lớp cùng vỗ tay khen các bạn hoàn thành xuất sắc phần chơi “Hiểu nhau” nào!
Bạn đã diễn đạt bằng cách nào để người bạn của mình đoán được từ?
Như vậy muốn đoán được từ chúng ta phải hiểu nghĩa của từ, chúng ta cùng vào bài “Nghĩa của từ”
Trở lại trò chơi
I/ Nhắc lại kiến thức
1.Nghĩa của từ là gì?
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, trạng thái, quan hệ…) mà từ biểu thÞ.
Mô hình hóa
TỪ
Loại từ (từ đơn, từ ghép,từ láy)
Nghĩa của từ.
Hình thức
Nội dung
2. Cách giải thích nghĩa của từ
Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ?
Có hai cách chính để giải thích nghĩa của từ:
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
Bài tập nhanh: Trao đổi phiếu học tập giữa các cặp trong lớp
Em hãy giải thích nghĩa các từ: thuyền, đánh, ngọt, với nhé!
*Thuyền: Sự vật, phương tiện giao thông đường thủy.
“Thuyền ta lái gió với buồm trăng”
*Đánh: Hoạt động của chủ thể tác động đến một đối tượng nào đó.
“Tội mày bắc núi mà cân
Đánh mày cho hả lòng dân căm thù”
*Ngọt: Tính chất của sự vật, đặc trưng về mùi vị, trái nghĩa với “Chua”
“Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay”
*Với: Chỉ quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng.
“Anh với tôi đôi người xa lạ”
Khi giải thích nghĩa của từ
cần lưu ý đến đặc trưng sự vật, quan hệ, hành động, tính chất… mà từ đó biểu thị .
II. Luyện tập
Bài 1/
a, Điền các từ kiêu ngạo, kiêu căng, kiêu hãnh vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp:
-/......./:Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh thường người khác.
-/......../:Có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.
-/......./: Tự cho mình tài giỏi hơn người khác với thái độ ngạo mạn.
Kiêu căng
Kiêu hãnh
Kiêu ngạo
b, Điền các từ cười nụ, cười góp, cười xòa, cười trừ, cười mát vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp:
-/......./: Cười theo người khác.
-/......../: Cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.
-/....../:Cười chúm một cách kín đáo.
-/....../:Cười để khỏi trả lời trực tiếp.
-/......./: Cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
Cười góp
Cười mát
Cười nụ
Cười trừ
Cười xòa
Bài 2/
Giải thích những từ được gạch chân dưới đây trong các văn bản sau theo cách trình bày khái niệm:
a, Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
(Em bé thông minh- Truyện cổ tích)
b, ".Vâng lời anh nhắm mắt
Nhưng bụng vẫn bồn chồn."
(Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)
Lỗi lạc: Phẩm chất thông minh khác thường, tài giỏi hơn người.
Bồn chồn: Trạng thái tâm lí lo lắng không yên.
Bài 3/
Giải thích nghĩa các từ được gạch chân dưới đây theo cách dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa:
a, Sợi dâu tôi dài và uốn cong một vẻ rất hùng dũng.
(Bài học đường đời đầu tiên-Tô Hoài)
b, Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành.
(Tre Việt Nam- Nguyễn Duy)
Hùng dũng: Đồng nghĩa với oai nghiêm, lẫm liệt.
Cần cù: Đồng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó
Trái nghĩa với lười biếng.
Kham khổ: Đồng nghĩa với vất vả, cực nhọc.
Trái nghĩa với nhàn hạ.
Bài 4/ Em hãy đọc truyện cười sau và giải thích xem điểm gây cười ở chi tiết nào nhé!
"Mụ?t ụng bụ? chuõ?n bi? di cụng ta?c da?n do` du?a con o? nha` rõ?t cõ?n thõ?n nhung rụ`i so? no? ma?i choi quờn, ụng còn viờ?t ma?nh giõ?y dờ? la?i ba?o nờ?u co? ai dờ?n ho?i dua ma?nh giõ?y ra. Du?a con du?t to` giõ?y va`o tu?i quõ`n rụ`i di choi, tụ?i vờ` mo?i gio? ra xem, khụng may to` giõ?y be?n lu?a va`o cõy nờ?n bờn ca?nh cha?y mõ?t.
Hụm sau co? ụng kha?ch dờ?n choi, ho?i:
-Bụ? cha?u co? nha` khụng?
Tha`ng be? so` va`o tu?i quõ`n khụng thõ?y ma?nh giõ?y dõu tra? lo`i:- Mõ?t rụ`i.
ễng kha?ch hoa?ng hụ?t ho?i:
Mõ?t bao gio`?
Tha`ng be? tra? lo`i:- Hụm qua
-La`m sao ma` mõ?t?
- Cha?y!- No? no?i"
Thằng bé nói tắt nên ông khách hiểu "mất" ở đây là ông bố chết.
Khi giải thích nghĩa của từ chúng ta cũng cần chú ý đến ngữ cảnh cụ thể tránh gây hiểu nhầm.
Hệ thống kiến thức
Từ Tiếng Việt
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Nghĩa của từ
Giải thích trình bày khái niệm
Giải thích bằng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Cảm ơn su? tham gia cu?a ca?c em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)